Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho thử QT:
- Chuyển xanh -> NaOH, Ca(OH)2 (1)
- Chuyển đỏ -> HCl
- Ko chuyển màu -> H2O
Dẫn CO2 qua (1)
- Có kết tủa màu trắng -> Ca(OH)2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
- Ko hiện tượng (nhưng có t/d) -> NaOH
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Bài 1:
- Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua bình đựng CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen chuyển đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: không khí, O2. (1)
- Cho que đóm đang cháy vào mẫu thử nhóm (1):
+ Que đóm tiếp tục cháy: O2
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt: không khí.
- Dán nhãn.
Bài 2:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl.
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2. (1)
+ Quỳ tím không đổi màu: nước.
- Dẫn CO2 qua bình đựng mẫu thử nhóm (1) dư.
+ Xuất kết tủa trắng: Ca(OH)2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào từng mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là dung dịch axit HCl
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh là dung dịch NaOH và Ca(OH)2
Sục khí CO2 lần lượt vào các mẫu thử quỳ tím hóa xanh
CO2 + 2NaOH => Na2CO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Mẫu thử làm nước vôi trong đục hay xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2
Còn lại là dung dịch NaOH
- Trích...
- Nhúng mẩu quỳ tím vào các mẫu thử .
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là dd HCl
2 Mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh
- Sục khí CO2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh.
Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là dd Ca(OH)2
Mẫu thử ko tạo kết tủa trắng là dd NaOH
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(pthh:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\\
m_{HCl}=7,3\%.\left(0,2.36,5\right)=0,5329\left(g\right)\)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: dd H3PO4
+ QT chuyển xanh: dd Ca(OH)2
+ QT không chuyển màu: Nước cất
tham khảo:
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Hóa xanh : KOH
+ Không làm quỳ tím đổi màu: NaNO3 , Na2SO4
- Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào 2 dung dịch còn lại :
+ Kết tủa trắng : Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4↓
+ Không xảy ra hiện tượng : NaNO3
Bổ sung: quỳ tím chuyển đỏ: HCl và H2SO4
Thả Cu và từng chất, ta có:
Cu + H2SO4 (đặc nóng) -> CuSO4 + H2
Cu ko tác dụng với HCl
Sửa đề: "đồ trong suốt" thành "4 bình chứa 4 dung dịch trong suốt mất nhãn"
- Trích 4 chất trên thành những mẫu thử nhỏ.
- Cho quỳ ẩm lần lượt vào các mẫu thử
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Mẫu thửu không làm quỳ tím đổi màu là H2O
+ 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ca(OH)2
- Sục khí CO2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử có xuất hiện kết tủa trắng là CaCO3 nên chất ban đầu là Ca(OH)2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2--->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaOH
- Ta đã nhận ra được 4 dung dịch mất nhãn trên.
- Lấy 4 dung dịch trích mỗi thứ 1 ít.
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ : HCl
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2
+ Không có hiện tượng gì: H2O
-Tiếp tục ,sục khí CO2 vào 2 mẫu thử NaOH và Ca(OH)2
+ Không có hiện tượng gì: NaOH
+ Xuất hiện kết tủa trắng (CaCO3) là Ca(OH)2
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẩu thử và đánh số thứ tự. Nhúng quỳ tím vào các mẩu thử, nếu hóa đỏ là dd axit HCl, nếu hóa xanh là Ca(OH)2 và NaOH. Dẫn 2 chất còn lại qua khí CO2, nếu thấy xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2, còn lại là NaOH.
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)