Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2x^2+9y^2-6xy+4x+5\)
\(=\left(x^2-6xy+9y^2\right)+\left(x^2+4x+4\right)+1\)
\(=\left(x-3y\right)^2+\left(x+2\right)^2+1>0\) ;\(\forall x;y\)
\(10x^2+10xy+25y^2-8x+20\)
\(=x^2+10xy+25y^2+9x^2-8x+\frac{16}{9}+\frac{164}{9}\)
\(=\left(x+5y\right)^2+\left(3x-\frac{4}{3}\right)^2+\frac{164}{9}>0\); \(\forall x;y\)
\(4y-y^2-x^2+6x-14\)
\(=-\left(y^2-4y+4+x^2-6x+9+1\right)\)
\(=-\left[\left(y^2-4y+4\right)+\left(x^2-6x+9\right)\right]-1\)
\(=\left[\left(y-2\right)^2+\left(x-3\right)^2\right]-1\) ( 1 )
Ta thấy \(\left(y-2\right)^2\ge0\forall y\) và \(\left(x-3\right)^2\ge0\forall x\)
\(\Rightarrow-\left[\left(y-2\right)^2+\left(x-3\right)^2\right]\le0\)
=> ( 1 ) \(\le-1\)
Vậy \(4y-y^2-x^2+6x-14\)luôn nhận giá trị âm
\(20-8x-x^2=-\left(x^2+8x-20\right)=-\left(x^2+8x+16-36\right)\)
\(=-\left(x+4\right)^2+36\)
=> Nó luôn dương nha .
Bạn xét tích thì nó ra dương thì tất nhiên có 1 biểu thức lớn hơn 0 rồi
Bài 1) Chứng minh rằng các biểu thức sau luôn có giá trị âm với mọi giá trị của biến:
a) 9x^2+12x-15
=-(9x^2-12x+4+11)
=-[(3x-2)^2+11]
=-(3x-2)^2 - 11.
Vì (3x-2)^2 không âm với mọi x suy ra -(3x-2)^2 nhỏ hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
Do đó -[(3*x)-2]^2-11 < 0 với mọi giá trị của x.
Hay -9*x^2 + 12*x -15 < 0 với mọi giá trị của x.
b) -5 – (x-1)*(x+2)
= -5-(x^2+x-2)
=-5- (x^2+2x.1/2 +1/4 - 1/4-2)
=-5-[(x-1/2)^2 -9/4]
=-5-(x-1/2)^2 +9/4
=-11/4 - (x-1/2)^2
Vì (x-1/2)^2 không âm với mọi x suy ra -(x-1/2)^2 nhỏ hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
Do đó -11/4 - (x-1/2)^2 < 0 với mọi giá trị của x.
Hay -5 – (x-1)*(x+2) < 0 với mọi giá trị của x.
Bài 2)
a) x^4+x^2+2
Vì x^4 +x^2 lớn hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
suy ra x^4+x^2+2 >=2
Hay x^4+x^2+2 luôn dương với mọi x.
b) (x+3)*(x-11) + 2003
= x^2-8x-33 +2003
=x^2-8x+16b + 1954
=(x-4)^2 + 1954 >=1954
Vậy biểu thức luôn có giá trị dương với mọi giá trị của biến