Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.three-months-> three -month
2.activity -> activities
3.to play -> playing
4.hundered -> hundereds
5.happily -> happy
6.will nga -> will nga be
7. borrow -> lend
cho mik nha
Câu hỏi được lấy từ: https://vndoc.com/test/trac-nghiem-ngu-phap-tieng-anh-trinh-do-b1-doc
- B. Vì vế sau của câu là "was badly injured" cho nên đáp án phải là trong thì quá khứ.
- B. "Tears with sorrows" là một cấu trúc dùng để chỉ nỗi buồn (kiểu cực kỳ buồn ý).
- B. Ở câu này, "sensitive" là từ duy nhất dùng hợp lý trong câu, vì nghĩa của nó hơp với hoàn cảnh.
- B. Ở đây ta có cấu trúc: I/we/she/... + verb + indirect object + verb(để nguyên dạng)..
I : Choose the best option
1. All of us enjoy....to classical music.
A. listen B. listens C. listening D. listened
2. The Japanese eat a lot of rice , .... they eat a lot of fish too.
A. or B. but C. so D. and
3. Hoa looks red . She was outdoors yesterday . Perhaps she has......
A. flu B. sunburn C. spots D. stomachache
4. My family has decided to use ........ electricity by using more solar energy instead .
A. more B. less C. much D. fewer
5. I.....playing board games interesting because I can play them with my friends.
A. find B. think C. say D. tell
6. Cirele the word that has the underlined part pronouneed differently from the others
A. curl B. keen C. city D. cook
1. Một bài học tẻ nhạt khiến tôi cảm thấy buồn chán.
2.Cô gái xinh đẹp đang đạp xe.
3. 13 sinh viên đã vượt qua kỳ thi giữa kỳ
4. Anh ấy ngạc nhiên khi thấy Helen. Cô ấy đã nói với anh ấy rằng cô ấy sẽ đến Úc.
5. Tôi đã rất chán trong bài học toán học. Tôi gần như ngủ thiếp đi.
6. Cảm thấy mệt mỏi và chán nản, anh ấy đi ngủ.
7.Bạn đã xem bộ phim đó chưa? Nó thực sự đáng sợ.
8. Tôi không thể ăn cái này! No thật kinh tởm! Nó là gì?
9. Một bài học tẻ nhạt khiến tôi cảm thấy buồn chán.
Hok Tốt !!!!!!!!!!!!!!!!!!!
1. Một bài học nhàm chán khiến tôi cảm thấy buồn chán.
2.Cô gái xinh đẹp đang đạp xe.
3. 13 sinh viên đã vượt qua kỳ thi giữa kỳ
4. Anh ấy ngạc nhiên khi thấy Helen. Cô ấy đã nói với anh ấy rằng cô ấy sẽ đến Úc.
5. Tôi đã rất chán trong bài học toán học. Tôi gần như ngủ thiếp đi.
6. Cảm thấy mệt mỏi và chán nản, anh ấy đi ngủ.
7.Bạn đã xem bộ phim đó chưa? Nó thực sự đáng sợ.
8. Tôi không thể ăn cái này! No thật kinh tởm! Nó là gì?
1.How does she feel when she visits the dentist
2. What did he polish carefully?
3. Why does he go to the dentist?
Họt tốt!
Em tham khảo nha:
1. (B) terrifying=> terrified( áp dụng bài học về ed and ing adjectives)
2. (C) despite => although( do sau despite là một cụm danh từ hoặc động từ thêm ing)
3.(B) bored => boring( do ở đây đang nói bộ phim đó chán chứ không phải họ thấy chán)
4. (A) although=> despite hoặc in spite of ( do sau although là một mệnh đề gồm chủ vị)
5.(B) shock=> shocked( từ này có nghĩa là sốc mà họ là con người, chính họ cảm thấy sốc nên phải thêm - ed)
Đó ý kiến của mình, ai có ý kiến thì cùng chia sẻ nha!^_^ Hihihi!!! Chúc em học tốt!!!!
đáp án :b nha
có thể dịch câu trên là: Câu chuyện buồn này đã khiến anh ấy nghĩ về bi kịch của chính mình.
39,D,good=>well
40,D,have a flu=>have flu
have nào have nào đây làm j có have???
mà câu 39 phải là A chứ nhỉ??