Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1:
- Trạng ngữ: qua khe dậu
- VN: ló ra
- CN: mấy quả đỏ chói
2:
- TN: ko có
- CN: những tàu lá chuối vàng ối
- VN: xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo
1.Qua khe dậu / ló ra // mấy quả đỏ chói. TN VN CN |
2.Những tàu lá chuối vàng ối // xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo. CN VN |
( sai thì thôi nha )
1,
Trạng ngữ: Sau 80 năm làm nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay.
Chủ ngữ: chúng ta.
Vị ngữ: cần phải xây dựng lại cơ đồ,.... toàn cầu.
Kiểu câu: câu đơn có mở rộng thành phần vị ngữ
2,
Trạng ngữ: qua khe dậu.
Chủ ngữ: mấy quả ớt đỏ chói
Vị ngữ: ló ra.
Kiểu câu: câu đơn mở rộng vị ngữ
1,
Trạng ngữ: Sau 80 năm làm nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay.
Chủ ngữ: chúng ta.
Vị ngữ: cần phải xây dựng lại cơ đồ,.... toàn cầu.
Kiểu câu: câu đơn có mở rộng thành phần vị ngữ
2,
Trạng ngữ: qua khe dậu.
Chủ ngữ: mấy quả ớt đỏ chói
Vị ngữ: ló ra.
Kiểu câu: câu đơn mở rộng vị ngữ
a) trạng ngữ : trong vườn ; chủ ngữ : cây cối ; vị ngữ : um tùm
b) chủ ngữ : Ngôi nhà em ở ; vị ngữ: rất sạch và đẹp
c) trạng ngữ Qua khe giậu; chủ ngữ ló ra ; vị ngữ mấy quả ớt đỏ chói.
d)chủ ngữ : hoa hồng đà lạt; vị ngữ : có mùi hương rất đặc biệt
ế) trạng ngữ : Sau một hồi lượn vòng trên không trung trong lành ; chủ ngữ : chúng ; vị ngữ : đậu xuống mặt đất
Bài 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau
1. Qua khe dậu, / ló ra / mấy quả đỏ chói.
TN VN CN
2. Những tàu lá chuối vàng ối / xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo.
CN VN
3. Ngày qua, / trong sương thu ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông, / những chùm hoa / khép
TN TN CN
miệng bắt đầu kết trái.
VN
4. Sự sống / cứ tiếp tục trong âm thầm, / hoa thảo quả / nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.
CN VN CN VN
5. Đảo xa / tím pha hồng.
CN VN
1. Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt // đỏ chói.
Trạng ngữ Chủ ngữ Vị ngữ
2. Những tàu lá chuối // vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo.
Chủ ngữ Vị ngữ
3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa // khép miệng bắt đầu kết trái.
Trạng ngữ Chủ ngữ Vị ngữ
4. Sự sống // cứ tiếp tục trong âm thầm,/ hoa thảo quả // nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.
Chủ ngữ Vị ngữ Chủ ngữ Vị ngữ
5. Đảo xa tím // pha hồng.
Chủ ngữ Vị ngữ
a) Trạng ngữ : Lần nào trở về với bà
Chủ ngữ : Thanh
Vị ngữ : cũng thấy bình yên và thong thả như thế
b )
Bài 6: Tìm trạng ngữ ,chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau :
a) Lần nào trở về với bà , Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế .
TN CN VN
b) Thỉnh thoảng , từ chân trời phía xa ,một vài đàn chim bay qua bầu trời ngoài cửa sổ về phương nam .
TN CN VN
c) Với sự tin tưởng vào bàn tay và khối óc của mình , Mai An Tiêm cùng với vợ con đã duy trì được cuộc sống nơi đảo hoang .
TN CN VN
d) Buổi mai hôm ấy , mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp .
TN CN VN
Bài 5 : xác định chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau :
a) Qua khe giậu , ló ra mấy quả ớt đỏ chói .
TN VN CN
Bài 7 tìm chủ ngữ , vị ngữ trong hai câu thơ sau:
Mỗi mùa xuân thơm lừng hoa bưởi .
TN VN CN
Rắc trắng vườn nhà những cách hoa vương .
VN CN
1) CN: mấy quả đỏ chói
VN: ló ra
TN:Qua khe dậu
2)CN:mặt trăng
VN:đã nhỏ lại,sáng vằng vặc
TN:sau tiếng chuông chùa
3)CN: những chùm hoa khép miệng
VN:bắt đầu kết trát
TN:ngày qua,trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông
Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa,/một vqif đàn chim /bay qua bầu trời ngoài Cửa sô về phương Nam.
trạng ngữ / trạng từ / chủ ngữ / vị ngữ
b) với sự tin tưởng vào bàn tay và khối óc của mình ,/ Mai An Tiêm/ cùng với con của mình .
trạng ngữ / chủ ngữ / vị ngữ
c) buổi mai hôm ấy /,mẹ tôi / âu yếm nắm tây tôi Đi trên con đường dài và hẹp
trạng từ / chủ ngữ / vị ngữ
7 : Xác định chủ ngữ, vị ngữ
aBài) Qua khe giậu, lố ra mấy quả ớt /đo choi.
chủ ngữ / vị
Bài 8: Tìm chỗ ngữ, vị ngữ trong hai cậu thơ sau
Mỗi mùa xuân nho /lừng hoa bưởi
chủ / vị
TL
Ló ra
TK cho m
HT
Chủ ngữ trong câu : " Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt."
mấy quả ớt. = CN nha bạn
ló ra = VN
Qua khe dậu = TN