Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (hadn't ridden...)
Bỏ từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and"
Có thể viết là Having not ridden hoặc Not having ridden đều được. Tuy nhiên để Not lên trước thì được sử dụng phổ biến rộng rãi hơn
=> Not having ridden a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle.
Tạm dịch: Do đã không cưỡi ngựa trong một thời gian dài, tôi thấy rất khó để giữ yên ngựa.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
say to somebody + speech: nói điều gì
suggest + V.ing: đề nghị làm gì
advise + somebody + to V: khuyên ai làm gì
recommend + V.ing: đề nghị làm gì
=> I advised him to sell that old motorbike.
Tạm dịch: Tôi khuyên anh ta nên bán chiếc xe máy cũ đó.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)
Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and therefore"
=> Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.
Tạm dịch: Bởi vì không ngủ được trong hai ngày, cô ấy không thể tập trung.
Đáp án cần chọn là: A
Biến đổi câu
1. If I were you, I wouldn't trust him. ( viết sai chính tả )
You'd better not trust him.
2. She couldn't take part in the competition because she was ill.
Her illness prevented er from taking part in te competition.
3. I find it difficult for me to find a better solution.
I have difficulty in finding a better solution.
4. The door was so heavy that the boy couldn't open it.
It was such a heavy door that the boy couldn't open it.
Tick cho công người làm nhen ☺
Đáp án:
imagine something +V-ing/having V.p.p
dùng danh động từ hoàn thành having V.p.p khi nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trong quá khứ
him accepting => him having accepting
=> It's difficult to imagine him having accepted the decision without any objection.
Tạm dịch: Thật khó có thể tượng tượng được anh ta đã chấp chận quyết định đó mà không hề phản đối.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: A
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 (mệnh đề giả thiết ở dạng phủ định):
Had + S + not + Ved/V3, S + would have + Ved/V3
=> Không dùng: "hadn't he resigned", cần chuyển thành "had he not resigned"
=> Had he not resigned, we would have been forced to sack him.
Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức thì chúng tôi đã buộc lòng phải sa thải anh ta.
(*) be forced to do sth: bị ép/ buộc phải làm gì
Đáp án:
Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính.
Since I had not seen him for ages => Having not seen him for ages (Hoặc Not having seen him for ages) đều đúng
Tạm dịch: Do đã không gặp anh ấy trong nhiều năm, tôi đã không nhận ra anh ấy.
Đáp án cần chọn là: B