Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 - A. as: như/với tư cách
2 - C. be based on: dựa trên
3 - D. kind of film: loại phim
4 - B. because: bởi vì
5 - A. star: đóng vai chính
6 - C. despite N/V_ing: mặc dù
7 - B. incredible: không thể tin được
8 - D. comedy: hài kịch
9 - D. scary: sợ hãi
10 - C. go ahead - cứ tự nhiên
Đáp án: D
Giải thích: tường thuật lại sự việc quá khứ, khi hành động người mẹ chờ taxi đang diễn ra thì mưa lớn ngừng.
Dịch: Chiều qua khi mẹ tớ đang đợi xe taxi thì cơn mưa lớn ngừng lại.
Đáp án: B
Giải thích: hành động xe hỏng xảy ra trước hành động mua xe, nên ta chia to be stolen ở thời quá khứ hoàn thành và to buy ở thời quá khứ đơn.
Dịch: Sáng hôm qua mẹ mua cho tôi chiếc xe đạp mới vì chiếc cũ đã bị đánh cắp.
Đáp án: A
Giải thích: travel agent: công ty du lịch
Dịch: Anh tôi đến công ty du lịch để đặt vé cho tuần trăng mật.
Đáp án: B
Giải thích: regret to V: tiếc khi phải làm gì, dùng khi muốn nói về thông tin không tốt.
Dịch: Thầy của anh ra rất lấy làm tiếc khi phải báo với anh ta rằng đơn xin việc của anh ta đã bị từ chối.
Đáp án: B
Giải thích: where thay thế cho thông tin “in Barcelona”.
Dịch: Chú của cô ấy sống ở Barcelona trong vòng 7 năm, ông ấy dạy tiếng Tây Ban Nha ở đó.
Đáp án: B
Giải thích: work as + N chỉ nghề nghiệp
Do the household chores: Làm việc nhà
Dịch: Bố tôi là một kĩ sư còn mẹ tôi ở nhà làm việc nhà.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc tell sb to V: bảo ai làm gì
Dịch: Mẹ tôi bảo tôi học hành chăm chỉ.
Đáp án: A
Giải thích: receive concerns: nhận được sự quan tâm
Dịch: Phát minh mới có thể nhận được nhiều sự quan tâm từ phía công chúng.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc: look like: trông giống như
Dịch: Bạn hàng xóm của cô ấy trong giống mẹ lắm.