Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Cấu trúc: tobe under an/ no obligation: chịu (không) chịu ơn.
Đáp án : B
Cấu trúc: Protect + someone/something + from/ against: bảo vệ ai/ cái khòi khỏi. Dịch: Chúng ta không thể đi bộ trong cơn bão. Hãy đợi ở hành lang nơi chúng ta được bảo vệ khỏi gió lớn… -> họ được “hallway” bảo vệ-> bị động-> “protected from”.
Đáp án : C
Trả lời: “ Vâng, cuối con đường, bên tay trái” -> chỉ đường-> hỏi đường-> Có nhà ga nào ở gần đây không?
Đáp án : B
Dịch: “xin lỗi tôi lại đến muộn sáng nay” à trả lời “Đừng để nó xảy ra lần nữa nhé”
Đáp án : C
Trật tự tính từ: Opinion- Size- Age- Shape- Color- Origin- Material- Purpose + N.
Đáp án : C
Cấu trúc: When+ S+ V_ed, S+ was/were+ V_ing: một việc đang diễn ra thì việc khác xen vào.
Đáp án : D
Dịch: Đội cứu hỏa đã làm tốt___ sự chuẩn bị cho vụ nổ gas thảm khốc. -> liên từ chỉ sự phụ thuộc trước một cụm danh từ:” Because of”: bởi vì.
Đáp án : C
Vế 1 là lời khuyên->”should”, vế 2 là dự đoán 1 điều có thề xảy ra->” may”hoặc “might”=> should/might.
Đáp án : C
“but for”= if… not, “but”= “except”: ngoại trừ, “exceipting”: rút gọn mệnh đề dạng chủ động-> loại A, B, “rice’ là nói chung về thóc, không được thêm “the”-> loại D.
Đáp án : D
Dấu hiệu: “unless”= if ..not…, “I’m going to leave”->câu điều kiện loại 1: If S+ V hiện tại, S+ will/can/tobe going to+ V mà sau “unless” khong dùng động từ dạng phủ định=> “gets”