Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Thì HTHT diễn tả một sự việc vừa mới kết thúc ở hiện tại (just).
“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
=> The rain has just stopped. I have not gone to the market yet because of the rain.
Tạm dịch: Mưa vừa mới ngớt. Tôi chưa đi chợ được vì trời mưa.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: has been raining
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for 3 hours
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Đường phố đầy nước vì trời mưa trong 3 giờ liền.
Đáp án: C
Giải thích: enjoy (v): thích thú
enjoyable (adj): thú vị
enjoyment (n): sự thích thú
enjoyableness (n): tính thú vị
Trước chỗ cần điền đang liệt kê 1 loạt danh từ nên ta cần 1 danh từ điền vào đó
cấu trúc song song: N, N …. and N.
Tạm dịch: Tuổi vị thành niên là giai đoạn đầy phấn khích, thử nghiệm và niềm vui.
Đáp án:
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for 2 hours
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
=> She has been cycling for 2 hours and she is very tired now.
Tạm dịch: Cô ấy đã đạp xe được 2 giờ và bây giờ cô ấy rất mệt.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Although + S + V = Inspite of + N/ V – ing
Mặc dù cô ấy có ít kinh nghiệm giảng dạy hơn so với các nhân viên khác, cô ấy là một trong những giáo viên giỏi nhất.
A. Cô ấy là một trong những giáo viên giỏi nhất vì cô ấy đã dạy lâu hơn. => sai nghĩa
B. Các thành viên khác của nhân viên dạy ít hơn cô ấy. => sai nghĩa
C. Cô ấy có kinh nghiệm tốt nhất của tất cả các giáo viên trong đội ngũ nhân viên. => sai nghĩa
D. Cô ấy là một trong những giáo viên giỏi nhất mặc dù có ít kinh nghiệm hơn.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “is finally decreasing” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho từ “people”.
- Câu đầy đủ là: Today, the number of people who die from AIDs is finally decreasing.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “dying”
Tạm dịch: Ngày nay, cuối cùng thì số người chết vì AID cũng giảm.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
fit (adj) : vừa, hợp
liveable (adj): sống được
endurable (adj): có thể chịu đựng được
suitable (adj) : phù hợp, thích hợp
=> Vancouver is often considered to be one of the most liveable cities in the world.
Tạm dịch: Vancouver thường được coi là một trong số những thành phố dễ sống nhất trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
contribute (v): đóng góp
attribute (v): quy cho
dedicate (v): cống hiến
apply (v): áp dụng
be attributed to somebody: quy cho ai
=> This idea has long attributed to Keynes, but in fact he was not the first to think of it.
Tạm dịch: Ý tưởng này từ lâu đã được quy cho Keynes, nhưng thực ra ông không phải là người đầu tiên nghĩ ra nó.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for 3 hours
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
=> The street is full of water because it has been raining for 3 hours.
Tạm dịch: Đường phố đầy nước vì trời mưa trong 3 giờ liền.
Đáp án cần chọn là: B