K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2018

Đáp án:

- Động từ chính trong câu là “caused” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “the girls”.

Câu đầy đủ là: One of the girls who work in that company caused an accident.

=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “working”

Tạm dịch: Một trong số những cô gái làm việc tại công ty đó đã gây ra vụ tai nạn.

Đáp án cần chọn là: A

7 tháng 9 2019

Đáp án: A

- Động từ chính trong câu là “caused” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “the girls”.

Câu đầy đủ là: One of the girls who work in that company caused an accident.

=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “working”

Tạm dịch: Một trong số những cô gái làm việc tại công ty đó đã gây ra vụ tai nạn.

24 tháng 2 2018

Đáp án:

Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (the company could offer…) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

Ở đây mệnh đề được dùng ở thể chủ động.

=> Having built the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity.

Tạm dịch: Nhờ xây dựng được nhà máy khử muối, công ty đã có thể cung cấp một giải pháp hiệu quả cho vấn đề khan hiếm nước.

Đáp án cần chọn là: B

10 tháng 5 2018

Đáp án:

Trạng từ chỉ thời gian: “at the age of nine” (vào lúc 9 tuổi) chỉ thời điểm ở quá khứ

Cấu trúc: S + Ved/ V2

=>The boy lost his sight due to the accident at the age of nine.

Tạm dịch: Cậu bé đã khiếm thị bởi vì vụ tai nạn vào lúc 9 tuổi.

Đáp án cần chọn là: B

14 tháng 2 2019

Đáp án:

fit (adj) : vừa,  hợp

liveable (adj): sống được 

endurable (adj): có thể chịu đựng được

suitable (adj) : phù hợp, thích hợp

=> Vancouver is often considered to be one of the most liveable cities in the world.

Tạm dịch: Vancouver thường được coi là một trong số những thành phố dễ sống nhất trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

8 tháng 2 2017

Đáp án: B

27 tháng 1 2018

Đáp án:

Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “work” có thể chưa kết thúc.

Cấu trúc: S + have/ has been + Ving

“Already” (đã) dùng trong câu khẳng định hoặc câu hỏi trong thì HTHT.

Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p

=> I have been working in this company for 2 years. During that time, I have already met a lot of English people.

Tạm dịch: Tôi đã làm việc trong công ty này được 2 năm. Trong thời gian đó, tôi đã gặp rất nhiều người Anh.

Đáp án cần chọn là: D

27 tháng 10 2019

Đáp án: B

Giải thích: head (n): đầu

mind (n): tâm trí 

brain (n): não

feeling (n): cảm xúc

change the other’s mind: thay đổi suy nghĩ

Tạm dịch: Đi vào bất kỳ lập luận nào, cả hai bên đều biết rằng một trong hai bên sẽ thay đổi suy nghĩ của người kia.

29 tháng 5 2019

Đáp án: C

Giải thích: decide (v): quyết định

 

decisive (adj): quyết định

decision (n): quyết định        

decisively (adv): dứt khoát

- Chỗ cần điền đứng sau mạo từ “the” nên là một danh từ.

=> The decision by the management committee will affect everyone in the company.

Tạm dịch: Các quyết định của ban quản lý sẽ ảnh hưởng đến tất cả mọi người trong công ty.

5 tháng 12 2017

Đáp án:

lifetime (n): cuộc đời

life work (n): sự nghiệp cả đời                      

life force (n): áp lực cuộc sống

life expectancy (n): tuổi thọ

=> Living to an average of 83 years old, Japan is the nation with the highest life expectancy in the world.

Tạm dịch: Sống đến mức trung bình 83 tuổi, Nhật Bản là quốc gia có tuổi thọ cao nhất trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: D