Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
dream (n): giấc mơ
vision (n): tầm nhìn
imagination (n): sự tưởn tượng
image (n): hình ảnh
Tạm dịch: Các nhà lãnh đạo ASEAN kỷ niệm 30 năm ASEAN đã nhất trí về tầm nhìn chung của ASEAN, sống trong hòa bình, ổn định và thịnh vượng.
Đáp án: B
vision (n): tầm nhìn
view (n): quan điểm
sight (n): khả năng nhìn
visibility (n): có thể thấy được
Tạm dịch: Cộng đồng ASEAN thể hiện ý thức, chia sẻ quan điểm cũng như mong muốn về chính trị của các nước thành viên để tăng cương hội nhập.
Đáp án: B
characteristic (n): đặc trưng
identity (n): bản sắc
state (n): trạng thái
variety (n): đa dạng
Tạm dịch: ASEAN là một cộng đồng năng động và hài hòa, ý thức và tự hào về bản sắc, văn hóa và di sản
Đáp án:
Từ "existing" trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng ________.
A. chính thức được nhận ra
B. hiện đang hoạt động
C. đấu tranh cho sự sống còn
D. phải đối mặt với tuyệt chủng
existing = currently in operation
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: C
similarity (n): tương tự
belief (n): niềm tin
identity (n): bản sắc
equality (n): sự công bằng
Tạm dịch: Một trong những nguyên tắc cơ bản của ASEAN là tôn trọng lẫn nhau cho sự độc lập, chủ quyền, bình đẳng và bản sắc quốc gia của tất cả các quốc gia.
Đáp án:
Mạng lưới Đại học ASEAN ______.
A. mất 2 năm để thiết lập từ ý tưởng ban đầu
B. tăng số lượng các trường đại học trong ASEAN
C. đã phát triển hội viên từ khi thành lập
D. dẫn đến việc mở rộng ASEAN theo Hiến chương ASEAN
Thông tin: The network was founded in November 1995 with the original number of 13 universities in ASEAN member countries.
Tạm dịch: Mạng lưới này được thành lập vào tháng 11 năm 1995 với số lượng ban đầu là 13 trường đại học ở các nước thành viên ASEAN.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Mãi cho đến khi Hội nghị thượng đỉnh ASEAN lần thứ tư năm 1992 các nhà lãnh đạo ASEAN mới chú ý đến _________.
A. hợp tác văn hóa, kinh tế và xã hội
B. các lĩnh vực giáo dục đại học và nguồn nhân lực
C. thành lập Hiến chương ASEAN
D. mạng lưới đại học ở mỗi quốc gia thành viên
Thông tin: However, it was not until the Fourth ASEAN Summit in 1992 that cooperation in the fields of higher education and human resource development became the point of attention of the ASEAN leaders.
Tạm dịch: Tuy nhiên, không phải cho đến khi Hội nghị thượng đỉnh ASEAN lần thứ tư năm 1992 hợp tác trong các lĩnh vực giáo dục đại học và phát triển nguồn nhân lực trở thành điểm chú ý của các nhà lãnh đạo ASEAN.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Câu nào mà tác giả có lẽ sẽ không đồng ý nhất là _______.
A. Tăng trưởng của ASEAN là đáng kể và khá nhanh
B. có những cải thiện đáng chú ý trong một số lĩnh vực trong ASEAN
C. hợp tác và hợp tác là chìa khóa để thành công
D. cho giáo dục đại học một ưu tiên thấp là hợp lý
Thông tin: to develop academic and professional human resources as well as to spread scientific knowledge and information among the universities in the region.
Tạm dịch: phát triển nguồn nhân lực học thuật và chuyên nghiệp cũng như truyền bá kiến thức và thông tin khoa học giữa các trường đại học trong khu vực.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: A
Giải thích: stability (n): sự ổn định
regularity (n): tính quy tắc
firmness (n): sự kiên quyết
strength (n): sức mạnh
Tạm dịch: Tầm nhìn ASEAN 2020 đồng ý về tầm nhìn chung của ASEAN, sống trong sự ổn định hòa bình,và thịnh vượng.