Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
They found that the students who ate a healthy breakfast (34) twice as likely to perform above average in educational activities.
( Họ thấy rằng những học sinh đã ăn một bữa sáng dinh dưỡng thì được gấp đôi khả năng thể hiện trên trung bình trong các hoạt động giáo dục.)
Tất cả hành động trong câu đều xảy ra trong quá khứ =>chọn A
Chọn A
A. Bỏ qua
B. Cắt giảm
C. Lược bỏ
D. Rời khỏi
When things get wildly busy in the morning, some people (32) _____breakfast to save time.
(Khi mọi thứ trở nên bận rộn vào buổi sáng, một vài người bỏ qua bữa sáng để tiết kiệm thời gian)
=>chọn A
Chọn B
Carbohydrates and protein are especially important because (36) a major effect on long-term memory.
(Cacbohydrate và protein đặc biệt quan trọng bởi chúng có ảnh hưởng lớn đến trí nhớ lâu dài)
Chủ ngữ thay cho danh từ số nhiều cacbohydrates and proteins =>loại A và D
Mà hành động have là một sự thật đã được chứng minh=>chia thì hiện tại đơn.
Đáp án là D. Dựa vào ý: “in 1999, about 850,000 children were being homeschooled. Some educational experts say that the real number is double this estimate” ( vào năm 1999 , khoảng 850 nghìn trẻ em được học tại gia. Một số chuyên gia giáo dục cho rằng con số thực tế là gấp đôi ước tính này) => 850.000x2 = 1.700.000.
Đáp án A
Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. nửa sau thế kỉ thứ 19
B. đầu thế kỉ thứ 19
C. nửa đầu thế kỉ thứ 19
D. cuối thế kỉ thứ 19
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread."
(Ví dụ, ở Hoa Kỳ, mãi đến nửa sau của thế kỉ thứ 19 thì chính phủ mới bắt buộc học sinh đi học. Trước đó, khái niệm về 1 nền giáo dục chính thức không quá phổ biến).
Chọn B
A. Tạo ra
B. Tăng
C. Loại vì rise là nội động từ, không cần tân ngữ phía sau
D. Loại vì go up cũng không cần tân ngữ theo sau
=>chọn B
A study from researchers at the University of Toronto in Canada found that a breakfast rich in protein and complex carbohydrates (35) _____performance on short- and long- term memory.
(Một nghiên cứu từ các nhà khoa học ở trường Đại học Toronto ở Canada đã chỉ ra rằng một bữa sáng giàu protein và cacbohydrates phức tạp làm tawngkhar năng ghi nhớ ngắn hạn và dài hạn)