Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,1................0,3
LẬp tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)=> Sau pứ HCl dư
\(m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\)
b) \(CM_{NaCl}=\dfrac{0,1}{0,2+0,3}=0,2M\)
\(CM_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,3-0,1\right)}{0,2+0,3}=0,4M\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=n_{NaOH}+n_{KOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)=n_{H^+}\)
\(n_{AlCl_3}=0,1x\left(mol\right)=n_{Al^{3+}}\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{3,9}{78}=0,05\left(mol\right)\)
TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
_____0,05____0,05 (mol)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
_________0,15_________0,05 (mol)
⇒ nOH- (pư) = 0,05 + 0,15 = 0,2 (mol) → OH- dư
⇒ Kết tủa phải bị hòa tan 1 phần.
→ Loại TH1.
TH2: Kết tủa đã bị hòa tan 1 phần.
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
____0,05____0,05 (mol)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
0,1x______0,3x________0,1x (mol)
\(Al\left(OH\right)_3+OH^-\rightarrow AlO_2^-+2H_2O\)
0,1x-0,05____0,1x-0,05 (mol)
⇒ 0,05 + 0,3x + 0,1x - 0,05 = 0,5 ⇒ x = 1,25 (M)
\(n_{NaOH}=0,14\left(mol\right);n_{AlCl_3}=0,03\left(mol\right);n_{HCl}=0,04\left(mol\right)\)
Phản ứng trung hòa của axit và bazo xảy ra đầu tiên
NaOH + HCl -------> NaCl + H2O
0,04<----0,04
=> \(n_{NaOH\left(conlai\right)}=0,14-0,04=0,1\left(mol\right)\)
3NaOH + AlCl3 -------> 3NaCl + Al(OH)3
0,1...........0,03
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{3}>\dfrac{0,03}{3}\) => Sau phản ứng NaOH dư
=> \(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,1-0,03.3=0,01\left(mol\right)\)
Al(OH)3 + NaOH -------> NaAlO2 + 2H2O
0,03..........0,01
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,01}{1}\) =>Sau phản ứng Al(OH)3 dư
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=0,03-0,01=0,02\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al\left(OH\right)_3}=0,02.78=1,56\left(g\right)\)
1) Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho các khí qua dung dịch AgNO3/NH3
+ Khí nào xuất hiện kết tủa màu vàng : C2H2
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3
+ 2 khí không có hiện tượng : etilen và lưu huỳnh đioxit
Đốt 2 khí không có hiện tượng trong không khí
+Khí nào cháy được : etilen
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
+SO2 không cháy được
a) \(n_{Na}=\dfrac{11,5}{23}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8\%.500}{40}=1\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,5---------------->0,5------->0,25
\(\Sigma n_{NaOH}=0,5+1=1,5\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=11,5+500-0,25.2=511\left(g\right)\)
=> \(C\%_{NaOH}=\dfrac{1,5.40}{511}.100=11,74\%\)
b) Gọi thể tích dung dịch X cần tìm là V
\(n_{H^+}=V.1+V.0,5.1=2V\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Ta có : \(n_{H^+}=n_{OH^-}=1,5\left(mol\right)\)
=> 2V=1,5
=> V=0,75(lít)
a. \(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,008\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,016\\ Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,016}{0,02}=0,8\Rightarrow ChỉtạoCa\left(HCO_3\right)_2,CO_2dư\\ 2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2+H_2O\\ n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,016\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,016}{0,4}=0,04M\)
\(b.n_{SO_2}=0,18\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\\Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,18}=2,22\Rightarrow Ba\left(OH\right) _2dư\\ SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ n_{Ba\left(OH\right)_2dư}=0,2-0,18=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ba\left(OH\right)_2dư}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)