Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C.
Chuẩn hóa BC = 5; AC = 4; AB = 3 →∆ABC vuông tại A.
Khi quay ∆ABC quanh AC, ta được khối nón N 1 có bán kính đáy r = AB = 3, độ dài đường sinh l = BC = 5 suy ra diện tích toàn phần của N 1 là S b = 24 π
Khi quay ∆ABC quanh AB, ta được khối nón N 2 có bán kính đáy r = AC = 4, độ dài đường sinh l = BC = 5 suy ra diện tích toàn phần của N 2 là S c = 36 π
Khi quay ∆ABC quanh BC, ta được khối nón N 3 , N 4 có bán kính đáy là chiều cao của tam giác ABC và bằng 12/5, độ dài đường sinh lần lượt là 3,4 suy ra diện tích toàn phần của khối tròn xoay S a = S 3 + S 4 = 708 π 25
Vậy S C > S a > S b
Nón có
r = A B = 3 , h = A C = 4 , l = r 2 + h 2 = 5 ⇒ S t p = πr r + l = 3 π 3 + 5 = 24 π .
Chọn đáp án B.
Đáp án C
Bán kính đáy hình nón là a, chiều cao hình nón là
h = 10 a 2 - a 2 = 3 a ⇒ V = 1 3 π a 2 . 3 a = πa 3
Đáp án B.
Khi quay tam giác ABC quanh cạnh AB, ta được khối nón có đỉnh A, đường sinh
Đáp án B.
Khi quay tam giác ABC quanh cạnh AB, ta được khối nón có đỉnh A, đường sinh
Chọn đáp án D
Phương pháp
Sử dụng công thức tính thể tích khối nón có bán kính đáy r và đương cao h là
Cách giải
Quay tam giác ABC quanh đường thẳng AB ta được khối nón có bán kính đáy r=AC=b và đường cao h=AB=c. Khi đó thể tích của khối nón bằng
Đáp án C.
Ta có A M = A B 2 − B C 2 2 = 2 a . Khi quay tam giác quanh trục MA thì ta được hình nón có bán kính r = a , đường cao h = 2 a . Thể tích khối nón là V = 1 3 π r 2 h = 2 3 π a 3 .