Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H 2 O thì thể tích O 2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 6: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO 2 (đktc) và 27 gam H 2 O. Thể tích O 2 (đktc) (l) tham gia phản ứng là:
A. 24,8. B. 45,3.
C. 39,2. D. 51,2.
Câu 7. Có 4 chất: metan, etilen, but-1-in, but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3 tạo thành kết tủa ?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 8,4 lít khí CO 2 (đktc) và 6,75 g H 2 O. X, Y thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây ?
A. Ankan B. Ankin
C. Anken D. Ankađien
Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60g ankan X thu được 5,60 lít khí CO 2 (đktc).Công thức phân tử X là trường hợp nào sau đây?
A. C 3 H 8 B. C 5 H 10
C. C 5 H 12 D. C 4 H 10
Câu 10: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
A. Phản ứng thế B. Phản ứng tách C . phản ứng đốt cháy D. phản ứng cộng
8. Khi tăng nhiệt độ:
+ Phản ứng CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g) là phản ứng thu nhiệt nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ, tức chiều thuận.
+ Phản ứng 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) là phản ứng toả nhiệt, khi tăng nhiệt độ, phản ứng chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ, tức chiều nghịch.
9.
a. Khi tăng nồng độ của C2H5OH, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, giảm nồng độ của C2H5OH.
b. Khi giảm nồng độ của CH3COOC2H5, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tăng nồng độ CH3COOC2H5.
a)
Do sau phản ứng có chứa nguyên tử Fe
=> A là muối cacbonat của Fe
CTHH: \(Fe_2\left(CO_3\right)_x\)
=> \(\frac{56.2}{56.2+60x}.100\%=48,28\%\) => x = 2
=> \(CTHH:FeCO_3\)
b)
Gọi số mol \(Fe_2O_3,Fe_3O_4\) là x,y (mol)
=> 160x + 232y = 39,2 (1)
\(n_{FeCO_3}=\frac{58}{116}0,5\left(mol\right)\)
Bảo toàn Fe => \(n_{Fe\left(FeCO_3\right)}=n_{Fe\left(Fe_2O_3\right)}+n_{Fe\left(Fe_3O_4\right)}\)
=> \(n_{FeCO_3}=2.n_{Fe_2O_3}+3.n_{Fe_3O_4}\)
=> \(2x+3y=0,5\) (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol \(NO_2\) thu được là a (mol)
Có: \(Fe_3^{+\frac{8}{3}}-1e\rightarrow3Fe^{+3}\)
____0,1----->0,1____________(mol)
\(NO_3^-+2H^++1e\rightarrow NO_2+H_2O\)
_______________a<-----a_____________(mol)
Áp dụng ĐLBT e => a = 0,1 (mol)
PTHH: \(4NO_2+O_2+2H_2O\rightarrow4HNO_3\)
_______0,07<--0,0175-------------->0,07________(mol)
=> \(n_{NO_2\left(dư\right)}=0,1-0,07=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: \(3NO_2+H_2O\rightarrow2HNO_3+NO\uparrow\)
_______0,03------------------>0,02_____________(mol)
=> \(n_{HNO_3}=0,02+0,07=0,09\left(mol\right)\)
=> \(C_M\) dd \(HNO_3=\frac{0,09}{2}=0,045M\)
Câu 1. Công thức phân tử chung của dãy đồng đẳng ankan là:
A. CnH2n+2 (n≥1). B. CnH2n-2 (n≥2). C. CnH2n (n≥2). D. CnH2n-6 (n≥6).
Câu 2. Số đồng phân của ankan có chứa 10 nguyên tử hidro là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3. Khi nhiệt phân CH3COONa với vôi tôi xút thì thu được sản phẩm là chất khí là:A. N2. B. H2. C. CO2. D. CH4.
Câu 4. Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là:
A. metan. B. etan. C. propan. D. n-butan.
Câu 5. Ankan không tham gia loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng cộng. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cháy. D. Phản ứng tách.
Câu 6. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan?
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 C. CH4, C2H2, C3H4, C4H10
B. CH4, C2H6, C4H10, C5H12 D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12
Câu 7. Hidrocacbon no là
A. hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
B. hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
C. hidrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa 1 nối đôi.
D. hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H.
Câu 8. Ankan không tham gia loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng cộng B. Phản ứng thế C. Phản ứng cháy D. Phản ứng tách
Câu 9. Hợp chất sau đây có bao nhiêu nguyên tử cacbon bậc I? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 10. Cho phản ứng sau: Al4C3 + H2O → A + B. Các chất A, B lần lượt là:
A. CH4, Al2O3 B. C2H2, Al(OH)3 C. C2H6, Al(OH)3 D. CH4, Al(OH)3
P/s :Al4C3 +12 H2O --> 4Al(OH)3 + 3CH4
Câu 11. Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (sôi ở 360C), hexan (sôi ở 690C), heptan (sôi ở 980C), octan (sôi ở 1260C), nonan (sôi ở 1510C). Có thể tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp bằng cách nào sau đây?
A. Chưng cất lôi cuốn hơi nước B. Chưng cất phân đoạn
C. Chưng cất áp suất thấp D. Chưng cất thường
P/s :Vì các chất có nhiệt độ sôi khác nhau ta dùng phương pháp chưng cất phân đoạn
Câu 12. Cho các câu sau:
(a) Hidrocacbon no là hidrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn
(b) Ankan là hidrocacbon no, mạch cacbon không vòng.
(c) Hidrocacbon no là hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hidro.
(d) Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon.
Những câu đúng là:
A. (a), (b), (d) B. (a), (c), (d)
C. (a), (b), (c) D. (a), (b), (c), (d)
Câu 13. Ứng với CTPT C4H10 có bao nhiêu đồng phân ankan? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
P/s : C4H10 có 2 đồng phân CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH(CH3)-CH3
Câu 14. Hỗn hợp khí gas dùng ở gia đình là các ankan nào sau đây? A. metan, propan. B. etan, propan.
C. propan,butan. D. butan, pentan
P/s : Khí ga gồm các loại ankan thể khí là metan và propan
\(\overset{0}{R}\rightarrow\overset{+3}{R}+3e\)
\(\frac{5,94}{M}\rightarrow\frac{17,82}{M}\)mol
\(n_{khi}=0,12mol\)
\(a:n_{NO}\)
\(b:n_{N_2O}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,12\\\frac{30a+44b}{0,12}=18,5.2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,06\\b=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\overset{+5}{N}+3e\rightarrow\overset{+2}{N}\)
\(0,18\leftarrow0,06mol\)
\(\overset{+5}{2N}+8e\rightarrow\overset{+1}{N_2}\)
\(0,48\leftarrow0,06mol\)
Bảo toàn e: \(\frac{17,82}{M}=0,18+0,48\Rightarrow M=27\)
Vậy R là Al
Bài 1:
\(T=\frac{0,2}{0,1}=2\)
=> Tạo 2 muối Na2HPO4
\(PTHH:2NaOH+H3PO4\rightarrow Na2HPO4+2H2O+HP+\)
Đáp án B
Các phương trình phản ứng xảy ra như sau: