K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 4 2019

Đáp án A

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh → 2 bệnh này do 2 gen lặn gây ra.

Bệnh điếc : bố bình thường sinh ra con bị bệnh → nằm trên NST thường, còn chưa kết luận được bệnh mù màu là do gen trên NST thường hay NST giới tính ( trong thực tế người ta đã biết được do gen lặn trên vùng không tương đồng NST X) → I sai.

Quy ước gen : A – không bị điếc ; a – bị điếc ; B – không bị mù màu ; b – bị mù màu

Bệnh điếc :

I. 1

I. 2

I. 3

I. 4

I. 5

I. 6

II. 1

II. 2

aa

Aa

 

aa

Aa

Aa

 

aa

II. 3

II. 4

II. 5

III.1

III.2

III.3

III.4

 

Aa

 

aa

Aa

Aa

 

 

 

 

Có 10 người đã biết chắc kiểu gen về bệnh điếc → III đúng

Tối đa có 9 người dị hợp về bệnh điếc vì người II.1 không biết kiểu gen hay kiểu hình của bố mẹ. → II sai

Do người III.1 bị bệnh mù màu (XbY) → II.2 : XBX→ người III.2 Aa(XBX: XBXb ); (do người II.2 bị bệnh điếc)

Người II.4 có em trai II.5 bị bệnh điếc → người II.4 : 1AA :2Aa

Người II.3 có kiểu gen Aa

→II.4 × II. 5 : (1AA :2Aa) × Aa → (2A :1a)× (1A:1a) → người III.3 :(2AA:3Aa)XBY (do người này không bị mù màu)

Cặp vợ chồng :III.2 × III.3 : Aa(XBX: XBXb) × (2AA:3Aa)XBY

- Xét bệnh điếc Aa × (2AA:3Aa) ↔ (1A :1a) × ( 7A:3a) → Không mang alen gây bệnh (AA) chiếm 7/20

- Xét bệnh mù màu: (XBX: XBXb) × XBY → (3XB:1Xb) × (XB: Y) → XS sinh con trai không bị bệnh là 3/8

XS cần tính là 7/20 × 3/8 = 13,125% → IV sai 

21 tháng 2 2019

Đáp án D

- Xét tính trạng bệnh câm điếc bẩm sinh: Ở thế hệ I và II, bố mẹ đều bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh điếc bẩm sinh à Bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

 - Xét tính trạng mù màu:do gen lặn nằm trên NST X quy định.

I sai.

II sai, chỉ có tối đa 7 người có KG đồng hợp.

III sai, có 11 người xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.

IV Người III.2 chắc chắn có kiểu gen Aa à giao tử: 1/2A : 1/2a.

Bố mẹ của người III. 3. Có kiểu gen (Aa) x (1/3AA : 2/3Aa) = (1/2A : 1/2a)(2/3A : 1/3a) à Người III.3 là người bình thường nên có kiểu gen 2/5AA : 3/5Aa.

Muốn sinh con trai bị điếc bẩm sinh thì III. 3 phải có kiểu gen 3/5Aa.

Khi đó xác suất sinh con trai bị điếc bẩm sinh là: 3/5. 1/4 = 15% à IV sai.

Vậy không có ý nào đúng

15 tháng 1 2019

Đáp án A

Quy ước gen: A: bình thường > a: điếc bẩm sinh. Gen trên NST thường

                        M: bình thường > m: mù màu. Gen trên NST giới tính X

I

I1 aa

I2 Aa

I3

I4 aa

I5 Aa

I6 Aa

II

II1XMY

II2 XMXmaa

II3 Aa

II4  1 3 A A : 2 3 A a

II5 aa

 

III

III1 XmYAa

III
1 2 X M X M : 1 2 X M X m A a

III3
2 5 A A : 3 5 A a X M Y

III4

 

 

I.đúng. Có 10 người xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc

II.sai. Người III2 chỉ có 1 kiểu gen Aa

III. đúng III
III2 (Aa) × III3  2 5 A A : 3 5 A a → 17 20 A _ : 3 20 a a
xác xuất để đứa con này chỉ mang một bệnh là: 

IV. đúng

III
III2 (Aa) × III3  ( 2 5 A A : 3 5 A a ) → 7 10 A A : 10 20 A a : 3 20 a a
Xác suất sinh con gái bình thường không mang gen gây bệnh:  3 8 x 7 20 = 13 , 125 %

12 tháng 10 2017

Chọn C

* Bệnh điếc bẩm sinh

Bố mẹ 5,6 bình thường sinh con gái (11) bị bệnh à Bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường qui định.

* Bệnh mù màu

Bố mẹ (7), (8) bình thường sinh con 12 bị bệnh à Bệnh do gen lặn qui định

Vậy cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường qui định à I đúng

Qui ước gen

A: bình thường >> a: điếc bẩm sinh

B: Bình thường >> b: mù màu

* Bệnh điếc bẩm sinh

(1) , (4), (8), (11) bị bệnh điếc bẩm sinh nên có kiểu gen là aa à (2), (5), (6), (9), (12), (13) có kiểu gen dị hợp Aa

* Bệnh mù màu

- (12) bị bệnh mù màu nên có kiểu gen là XbY à (8) có kiểu gen là XBXb à  (1) có kiểu gen là XBXb

- (2), (4), (6), (7), (10), (14) bình thường về bệnh mù màu nên có kiểu gen là: XBY

Xét chung cả hai bệnh ta thấy những người xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ là: (1), (2), (4), (6), (8), (12) à II sai.

- Xét ý 3 , 4

* Bệnh điếc bẩm sinh

- (5) x (6): Aa  x  Aa à 1AA : 2Aa : 1aa  à Kiểu gen của (10) là: (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A : l/3a)

- (9) x (10): (1/2A: 1/2a) x (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa à Kiểu gen của (14) là: (2/5AA : 3/5Aa) hay (7/10 A : 3/10a).

Vì (10) và (14) chưa biết kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh nên có thể có kiểu gen giống nhau à III đúng

- (13) x (14): (1/2A : l/2a)  x   (7/10 A : 3/10a) à Xác suất sinh con không mang gen bệnh của cặp 13, 14 là AA= 1/2.7/10 = 7/20

* Bệnh mù màu

- (7) x (8): XBY  x  XBXb à (1/4XBXB : l/4XBXb: 1/4XBY: l/4XbY)

à (13) có kiểu gen là (3/4XB : l/4Xb)

- (13) x (14): (3/4XB : l/4Xb) x (1/2XB : 1/2Y)

à Sinh con không mang alen bệnh là: 3/4.1/2XBXB + 3/4.1/2XbY = 3/4

Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là: 7/20.3/4 = 26,25% à  IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng.

2 tháng 5 2019

Đáp án C

21 tháng 10 2019

Đáp án B

Xét bệnh mù màu: gen lặn trên NST X (A_: bình thường; aa: bị bệnh)

(12): XaY à (13):(14): XAY

Xét bệnh điếc bẩm sinh: gen lặn trên NST thường (B_: bình thường; bb: bị bệnh)

(13): Bb

(9): Bb x (10)

I. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh là 7/40. à đúng

(XAY + XAXA) BB = xảy ra khi (13) có KG XAXA )

II. Có thể xác định được 6 kiểu gen về hai tính trạng trên. à sai, xác định được tối đa 15 KG về 2 tính trạng trên.

III. Cả hai bệnh trên đều do alen lặn qui định và đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. à sai

IV. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là 3/80. à sai

XaYbb =

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10. Xét các dự đoán sau :...
Đọc tiếp

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10.

Xét các dự đoán sau :

I. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông. (8)

II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.

III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh trên là 40,75%.

IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%.

V. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%.

Số dự đoán không đúng là :

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
23 tháng 8 2017

Đáp án C

- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định.

- Quy ước :

+ A – không bị bệnh M, a bị bệnh M.

+ B – không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.

- Quần thể người này :

+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8/9AA:1/9Aa.

+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10 → Xb = 1/10, XB = 9/10.

- Kiểu gen của từng người trong phả hệ:

1: (8/9AA : 1/9 Aa)XBY          8: (8/9AA:1/9Aa)XBY

2: aaXBXb                                9: (1/3AA:2/3Aa)(XBX-)

3: AaXBY.                                10: aa(XBX-).

4: Aa(XBX-)                             11: (17/35AA:18/35Aa)XBY

5: AaXbY                                 12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)

6: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb).      13: (34/53AA:19/53Aa)XBY

7: (8/9AA:1/9Aa)XBY

I sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 13.

II đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).

III sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh :

(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb)  ×  (34/53AA:19/53Aa)XBY

- XS sinh con trai đầu lòng không bị bệnh:

A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 9/35 × 19/106)(7/8.1/2) = 0,4173 = 41,73%%.

IV sai, người (3) (Aa) × (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA : 2/3Aa).

Người  (3) (XBY) × Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).

Con gái dị hợp : (1/2× 1/11)/(1/2) = 1/11.

Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/11 = 6,06%.

V đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:

(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) × (34/53AA:19/53Aa)XBY.

* Xét bệnh M:  (17/35AA:18/35Aa)  × (34/53AA:19/53Aa)

- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:

(18/35 × 19/53)(3/4 × 3/4 + 1/4 × 1/4) + (1 – 18/35 × 19/53) = 6907/7420.

* Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB:1/4XBXb)  ×  XBY.

- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:

3/4(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) + 1/4(2/4 × 2/4 + 1/4 × 1/4 + 1/4 × 1/4) = 15/32.

* Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau:

1 – 6907/7420 × 15/32 = 56,37%.

22 tháng 5 2019

Đáp án C

II; III; IV đúng

18 tháng 12 2018

Đáp án B

+ Nhìn vào phả hệ ta thấy: Cặp vợ chồng (5) và (6) bình thường mà sinh con gái bị bệnh --> bệnh Bệnh Đ trong phả hệ do gen lặn nằm trên NST thường quy định     --> (1) đúng

+ Nhìn vào phả hệ thấy: cặp vợ chồng (7) và (8) bình thường về bệnh M sinh con trai (12) bị mù màu nên bệnh M do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định (2) sai.

+ (3) đúng, 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh Đ là: (1), (2), (4), (5), (6), (8), (9), (11), (12), (13)

■ Xét bệnh Đ: A bình thường >> a: bị bệnh Đ

(9) có kiểu gen Aa; (10) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa) --> (14) có kiểu gen là (2/5AA: 3/5Aa)

(13) có kiểu gen Aa.

(13) x (14) ⇔ (2/5AA : 3/5Aa) -->(17/20A- : 3/20aa)

* Xét bệnh M: B bình thường >> b: bệnh M

Kiểu gen của (14) là X B Y ; (12) X b Y --> (8) X B X b ; (7) X B Y --> (13) có kiểu gen là 

+ Tỉ lệ sinh con trai mắc một trong hai bệnh là 

+ Vì người này chỉ sinh một đứa con trai nên xác suất người con trai này bị một trong 2 bệnh là: --> 4 đúng.

Cho sơ đồ phả hệ sau:Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%.Có bao nhiều kết luận sau đây là đúng?(1) Có...
Đọc tiếp

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%.

Có bao nhiều kết luận sau đây là đúng?

(1) Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.

(2) Có 7 người xác định được chính xác các kiểu gen về cả 2 bệnh.

(3) Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11.

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4

1
13 tháng 6 2018

Đáp án A