Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Ở thế hệ thứ I. từ trái sang phải lần lượt lả: I1. I2.I3,I4.
- Ở thể hệ thứ II. Từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2. II3. II4. II5, II6.II7, II8. II9.
- Ở thể hệ thứ III, từ trái sang phải lẩn lượt là: III1, III2, III3. III4, III5, III6.
1. Quy ước gen:
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh " tình trạng bệnh là do gen lặn nam trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước
Không bệnh; a – bị bệnh
+ máu A, máu B, máu AB, máu O
2 Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
• Xét tính trạng bệnh
- Xét tính trạng nhóm máu:
- I2 "II4 :
- II7: — I3: x I4:"II5: (1/3 : 2/3 ).
- II4: x II5: (1/3 : 2/3 ) " III3: (2/5 :3/5 ).
=>Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 :3/5 )
b. Bên phía người vợ III4:
• Xét tính trạng bệnh: III6: aa "II8: Aa x II9: Aa " III4: (l/3AA:2/3Aa).
• Xét tính trạng nhóm máu: III6: " II8: x II9: " III4: (1/3 )
=> Người vợ III4: (l/3AA:2/3Aa) (1/3 )
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
- Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 :3/5 )
- Người vợ III4: (l/3AA:2/3Aa) (1/3 )
• Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5 AA:3/5Aa) X III4: (l/3AA:2/3Aa)
" Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với ti lệ: 14/27AA:13/27Aa.
" Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.
• Xét tính trạng nhóm máụ: III3: (2/5 :3/5 ) x III4: (1/3 )
- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu=13/30
=> xs để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu
Đáp án C
- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.
- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.
1. Quy ước gen:
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước:
+ A – không bị bệnh, a bị bệnh.
+ IAIA, IAIO: máu A; IBIB, IBIO: máu B; IAIB: máu AB; IOIO: máu O.
2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
* Xét tính trạng bệnh:
- II1: aa → I1: Aa × I2: Aa → II4: 1/3AA:2/3Aa.
- I3: aa → II5: Aa.
- II4: (1/3AA:2/3Aa) × II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).
* Xét tính trạng nhóm máu:
- I2: IOIO → II4: IAIO.
- II7: IOIO → I3: IAIO × I4: IAIO → II5: (1/3IAIA:2/3IAIO).
- II4: IAIO × II5: (1/3IAIA: 2/3IAIO) → III3: (2/5IAIA:3/5IAIO).
=> Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO).
b. Bên phía người vợ III4:
* Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa × II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).
* Xét tính trạng nhóm máu: III6: IOIO → II8: IBIO × II9: IBIO → III4: (1/3IBIB:2/3IBIO).
=> Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO)
Đáp án C
- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.
- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.
1. Quy ước gen:
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước:
+ A – không bị bệnh, a bị bệnh.
+ IAIA, IAIO: máu A; IBIB, IBIO: máu B; IAIB: máu AB; IOIO: máu O.
2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
* Xét tính trạng bệnh:
- II1: aa → I1: Aa × I2: Aa → II4: 1/3AA:2/3Aa.
- I3: aa → II5: Aa.
- II4: (1/3AA:2/3Aa) × II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).
* Xét tính trạng nhóm máu:
- I2: IOIO → II4: IAIO.
- II7: IOIO → I3: IAIO × I4: IAIO → II5: (1/3IAIA:2/3IAIO).
- II4: IAIO × II5: (1/3IAIA: 2/3IAIO) → III3: (2/5IAIA:3/5IAIO).
=> Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO).
b. Bên phía người vợ III4:
* Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa × II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).
* Xét tính trạng nhóm máu: III6: IOIO → II8: IBIO × II9: IBIO → III4: (1/3IBIB:2/3IBIO).
=> Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO).
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
- Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO).
- Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO).
* Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5AA:3/5Aa) × III4: (1/3AA:2/3Aa)
→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14/27AA:13/27Aa.
→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.
* Xét tính trạng nhóm máu: III3: (2/5IAIA:3/5IAIO) × III4: (1/3IBIB:2/3IBIO).
- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = IAIB + IAIO + IBIO = 1 – IOIO
= 1 – 3/10 × 1/3 = 9/10.
=> XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = 13/27 × 9/10 = 13/30.
Đáp án C
- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.
- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.
1.Quy ước gen:
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh
→ tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước:
+ A- không bị bệnh, a bị bệnh
2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
∙ Xét tính trạng bệnh
- II1: aa → I1: Aa × I2: Aa → II4: 1/3 AA: 2/3Aa
- I3: aa → II5: Aa
- II4: (1/3AA:2/3Aa) × II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).
∙ Xét tính trạng nhóm máu:
- I2: I O I O → II4 : I A I O
- II7: I O I O → I3: I A I O × I4: I A I O
→ II5: (1/3 I A I A : 2/3 I A I O ).
- II4: I A I O × II5: (1/3 I A I A : 2/3 I A I O )
→ III3: (2/5 I A I A :3/5 I A I O ).
=> Người chồng
III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 I A I A :3/5 I A I O )
b. Bên phía người vợ III4:
∙ Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa × II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).
∙ Xét tính trạng nhóm máu: III6:
I O I O → II8: I B I O × II9: I B I O → III4: (1/3 I B I B : 2 / 3 I B I O )
=> Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa) (1/3 I B I B : 2 / 3 I B I O )
Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5 AA:3/5Aa) × III4: (1/3AA:2/3Aa)
→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14/27AA:13/27Aa.
→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.
Xét tính trạng nhóm máu:
III3: (2/5 I A I A :3/5 ) × III4: (1/3 I B I B : 2 / 3 I B I O )
- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu
= I A I B + I A I O + I B O I = 1 - I O I O = 1 - 3 / 10 × 1 / 3 = 9 / 10 .
=> XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = 13/27 × 9/10 = 13/30
Đáp án : A
Xét tính trạng nhóm máu :
- Cặp vợ chồng 1 x 2 : nhóm máu A lấy nhóm máu O
Có con là nhóm máu O
=> Cặp vợ chồng này có kiểu gen là IAIO x IOIO
=> Con của họ : người 5 và người 6 có kiểu gen IAIO
Người 7 có kiểu gen IOIO
- Cặp vợ chồng 3 x 4 : nhóm máu B lấy nhóm mấu B
Có con là nhóm máu O
=> Cặp vợ chồng này có kiểu gen là IBIO x IBIO
=>Con của họ : người 9 mang nhóm máu IOIO
Người 8 chưa biết kiểu gen, chỉ biết là dạng ( 1 3 IBIB : 2 3 IBIO )
- Nếu người 6 kêt hôn người 9 : IAIO x IOIO
=> 100% không thể sinh con có nhóm máu AB – 4 sai
Xét tính trạng bị bệnh
- Cặp vợ chồng 1x2 bình thường sinh con bị bệnh
=> Alen gây bệnh là alen lặn
Mà đứa con bị bệnh là con gái
=> Alen gây bệnh nằm trên NST thường
D bình thường >> d bị bệnh
- Cặp vợ chồng 1x2 có kiểu gen Dd x Dd
Người 5 và người 7 có kiểu gen dạng ( 1 3 DD : 2 3 Dd)
- Cặp vợ chồng 3 x 4 có con bị bệnh
Cặp vợ chồng này có kiểu gen là dd x Dd
Người con số 8 có kiểu gen là Dd
- Cặp vợ chồng 7x8 : ( 1 3 DD : 2 3 Dd) x Dd
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là con gái, không mang alen gây bệnh là
2 3 . 1 2 . 1 2 = 2 6
1 đúng, những người biết rõ kiểu gen là 1, 2, 3, 4, 6, 9
2 sai
3 sai, người số 9 có kiểu gen đồng hợp là IOIO dd
Đáp án D
(8) và (9) bình thường mà sinh con gái (14) bệnh → bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định → (1) đúng
Quy ước gen
A bình thường >> a: bệnh
Xác định kiểu gen trong phả hệ là
Nhìn vào phả hệ ta thấy có 5 người chưa xác định được chính xác kiểu gen là: (7), (10), (11), (13), (15) → (2) đúng
- (8) x (9): Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa → (15) có kiểu gen là: (1/3AA: 2/3Aa) hay (15) cho giao tử với tỉ lệ là (2/3A : l/3a)
(15) x (16): (2/3A : l/3a) xaa → 2/3Aa : l/3aa
→ Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là 2/3.1/2 = 1/3 → (3) đúng
- (4) đúng, (8) và (9) đều có kiểu gen là Aa
Vậy có 4 phát biểu đúng
Đáp án C
Xét bệnh M:
Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm
Người 14 có kiểu gen Mm
Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen => (1) đúng
Người 13 có dạng (1/3MM: 2/3Mm)
Người 13 x 14: (1/3MM: 2/3Mm) x Mm
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là 2/3 x 1/2 + 1/3 x 1/2 = 1/2
-Xét nhóm máu:
Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO(do sinh ra con có nhóm máu O )
Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO
Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-
Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: A-
Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13 , 9,10,14
Có 10 người => (2) đúng
+/ Quần thể:
4% số người mang nhóm máu O ó tần số alen IO là 0,2
Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21
Giải ra, x = 0,3
Vậy tần số alen IB là 0,3
Tần số alen IA là 0,5
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA: 0,2IAIO
Vậy cặp vợ chồng 9 x 10 có dạng: (5/9 IAIA: 4/9 IAIO) x (5/9 IAIA: 4/9 IAIO)
Đời con theo lý thuyết: 49/81 IAIA: 28/81 IAIO: 4/81 IOIO
Người 14 có dạng: 7/11 IAIA: 4/11 IAIO
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36%
=> (3) sai
+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 x 7 có dạng: (1/3 IBIB: 2/3 IBIO) x (1/3 IBIB: 2/3 IBIO)
Đời con theo lý thuyết: 4/9 IBIB: 4/9 IBIO: 1/9 IOIO
Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)
Cặp vợ chồng 13 x 14: (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) x (7/11 IAIA: 4/11 IAIO)
Giao tử: 3/4IB: 1/4 IO || 9/11 IA: 2/11 IO
Tỉ lệ đời con đồng hợp là ¼ x 2/11 = 1/22
Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22
Xét về bệnh M: 13(1/3AA: 2/3Aa) x 14 (Aa)
Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 x 21/22= 21/44 = 47,73%=> (4) đúng
Đáp án C
Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.
- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.
1. Quy ước gen:
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước:
+ A- không bị bệnh, a bị bệnh.
+ I A I A , I A I O : máu A; I B I B , I B I O : máu B; I A I B : máu AB, I O I O : máu O.
2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
∙ Xét tính trạng bệnh:
- II1: aa → I1: Aa ´ I2: Aa → II4: 1/3AA : 2/3 Aa.
- I3: aa → II5: Aa.
- II4: (1/3AA:2/3Aa) ´ II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).
∙ Xét tính trạng các nhóm máu:
- I2: I O I O → II4: I A I O
- II7: I O I O → I A I O × I 4 : I A I O → II5: 1 3 I A I A : 2 3 I A I O
- II4: I A I O × I I 5 : 1 3 I A I A : 2 3 I A I O → III3: 2 5 I A I A : 3 5 I A I O
Þ Người chồng III3: 2 5 A A : 3 5 A a 2 5 I A I A : 3 5 I A I O
b. Bên phía người vợ III4:
∙ Xét tính trạng bên: III6: aa → II8: AA ´ II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).
∙ Xét tính trạng nhóm máu: III6: I O I O → II8: I B I O × I I 9 : I B I O → III4: 1 3 I B I B : 2 3 I B I O
Þ Người vợ III4: 1 3 A A : 2 3 A a 1 3 I B I B : 2 3 I B I O
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
- Người chồng III3: 2 5 A A : 3 5 A a 2 5 I A I A : 3 5 I A I O
- Người vợ III4: 1 3 A A : 2 3 A a 1 3 I B I B : 2 3 I B I O
∙ Xét tính trạng bệnh III3: 2 5 A A : 3 5 A a × I I I 4 : 1 3 A A : 2 3 A a
→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14 27 A A : 13 27 A a .
→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.
∙ Xét tính trạng nhóm máu: I I I 3 : 2 5 I A I A : 3 5 I A I O × I I I 4 : 1 3 I B I B : 2 3 I B I O
- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu
I A I B + I A I O + I B I O = 1 - I O I O = 1 - 3 10 × 1 3 = 9 10
Þ XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = 13 27 × 9 10 = 13 30 .