Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Qui đổi X thành Al, Ca, C; Z thành C, H2.
nCO2 = 0,2 ⇒ nC = 0,2
Đặt nAl = a, nCa = b ⇒ mX = 27a + 40b = 15,15 – 0,2.12 = 12,75 (1)
Bảo toàn ne⇒ 3nAl + 2nCa = 2nH2⇒ 3a + 2b = 2.9,45/18 = 1,05 (2)
(1), (2) ⇒ a = 0,25; b = 0,15
⇒ Dung dịch Y gồm 0,125 mol Ca(AlO2)2 và 0,025 mol Ca(OH)2 dư
Khi cho 0,4 mol HCl vào dung dịch Y thì:
Ca(OH)2 + 2HCl
→
CaCl2 + 2H2O
0,025 → 0,05
Ca(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → CaCl2 + 2Al(OH)3
0,125 → 0,25 → 0,25
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
0,1/3 ← 0,1
⇒ m = mAl(OH)3 = 78(0,25 – 0,1/3) = 16,9 ⇒ Chọn D.
Đáp án C
Khi đốt hỗn hợp C2H2, CH4, H2 thu được 0,9 mol CO2 và 1,15 mol H2O
Bảo toàn nguyên tố O → nO2 = ( 2. 0,9 + 1,15) : 2 = 1,475 mol
Quy hỗn hợp X về 40,3 gam gồm Al : x mol, Ca: y mol, C: 0,9 mol → 27x + 40y +0,9.12 = 40,3
bảo toàn e cho toàn bộ quá trình → 3nAl + 2nCa + 4nC = 4nO2 → 3x + 2y +4.0,9 = 4.1,475
Giải hệ → x = 0,5 và y = 0,4
Dung dịch Y chứa Ca2+ : 0,4 mol, AlO2- : 0,5 mol, OH-: 0,3 mol ( bảo toàn điện tích)
Khi thêm HCl vào dung dịch Y thì H+ phản ứng với OH- trước, sau đó H+ mới phản ứng với AlO2-
Tại thời điểm 0,56x xảy ra quá trình hoà tan kết tủa
→ nH+ - nOH- + 3n↓ = 4nAlO2- → 0,56x - 0,3 + 3.3a = 4.0,5
Tại thời điểm 0,68x xảy ra quá trình hoà tan kết tủa
→ nH+ - nOH- + 3n↓ = 4nAlO2- → 0,68x - 0,3 + 3.2a = 4.0,5
Giải hệ → x = 2,5 và a = 0,1
Giải thích:
nC=nCO2=0,9 mol
nH=2nH2O=2,3 mol
Quy đổi hỗn hợp X: Al x mol; Ca y mol; C: 0,9 mol
Quy đổi hỗn hợp Z: C: 0,9 mol; H: 2,3 mol
27x+40y+12.0,9=40,3
3x+2y=2,3 (BT e)
=> x=0,5; y=0,4
=> Y gồm Ca(AlO2)2: 0,25 mol và Ca(OH)2: 0,4-0,25=0,15 mol (BTNT Ca)
nHCl-2nCa(OH)2=4nAlO2- - 3n↓
=> 0,56x-0,3=4.0,5-3.3a (1)
=> 0,68x-0,3=4.0,5-3.2a (2)
(1) và (2) => x=2,5; a=0,1
Đáp án C
Đáp án A
Cr(OH)3+KOH→KCrO2+2H2O
2KCrO2+3Cl2+8KOH→2K2CrO4 +6KCl +4H2O
2K2CrO4+H2SO4→ K2Cr2O7 +K2SO4 +H2O
K2Cr2O7+6FeSO4+ 7H2SO4→ 3Fe2(SO4)3 +7H2O +K2SO4 +Cr2(SO4)3
Đặt số mol các chất trong X lần lượt là a, b, c, d
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
\(Al_4C_3+12H_2O\rightarrow4Al\left(OH\right)_3+3CH_4\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2Al+2H_2O\rightarrow Ca\left(AlO_2\right)_2+3H_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2Al\left(OH_3\right)\rightarrow Ca\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)
Bảo toàn H: \(2n_{H_2Ođốt.cháy}=2n_{H_2}+2n_{C_2H_2}+4n_{CH_4}\)
\(\Rightarrow2b+12c+2d+3a=1,05mol\)
\(\Rightarrow2\left(b+d\right)+3\left(4c+a\right)=1,05=2n_{Ca}+3n_{Al}\)
( trong X nếu coi X gồm \(\left(Ca,Al,C\right)\)
\(m_X=40n_{Ca}+27n_{Al}+12n_C\left(n_C=n_{CO_2}=0,2mol\right)\)
\(\Rightarrow40n_{Ca}+27n_{Al}=12,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ca}=0,15mol;n_{Al}=0,25mol\)
Sản phẩm không có kết tủa \(\Rightarrow\) dd gồm: \(Ca\left(AlO_2\right)_2\) và \(Ca\left(OH\right)_2\)
Bảo toàn ngtố \(\Rightarrow Y\) có: 0,125mol Ca(AlO2)2 và 0,025mol Ca(OH)2 , \(n_{HCl}=0,4mol\)
\(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
Mol : \(0,05\rightarrow0,05\) \(\Rightarrow\) dư 0,35mol \(H^+\)
\(n_{H^+}=4n_{AlO_2}-3n_{Al\left(OH\right)_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=78.\frac{0,65}{3}=16,9g\)
Đáp án D
X = P; Y = Ca3P2; Z = PH3; T = P2O5.
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 3CaSiO3 + 2P (trắng) + 5CO
2P + 3Ca Ca3P2
Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3.
2PH3 + 4O2P2O5 + 3H2O.