Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Cứ 278 g FeSO4.7H2O có 152 g FeSO4
→ 55,6 g FeSO4.7H2O có x (g) FeSO4
Khối lượng FeSO4 là
Số mol FeSO4:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
nH2 = nFeSO4 = 0,2 (mol) ⇒ VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lit)
BTNT Fe: nFe = nFeSO4.7H2O = 55,6/278 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Đáp án A
Đáp án C.
Ta có : Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
n_{Fe}=n_{FeSO_{4}.7H_{2}O}=\frac{55,6}{278}=0,2nFe=nFeSO4.7H2O=27855,6=0,2 (mol)
Theo phương trình hóa học trên ta có n_{Fe}=n_{H_{2}}=0,2nFe=nH2=0,2 (mol)
Vậy thể tích khí V_{H_{2}}=0,2.22,4 = 4,48VH2=0,2.22,4=4,48 (lít)
Đáp án C.
Ta có : Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
(mol)
Theo phương trình hóa học trên ta có (mol)
Vậy thể tích khí (lít)
Đáp án C
Phần 1: Tác dụng vói dung dịch H2SO4 loãng gồm Al và FexOy nên n H 2 = 3 2 n Al ⇒ n Al = 0 , 02
Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn và hỗn hợp B tác dụng với dung dịch NaOH dư có H2 nên B có Fe, A12O3 và Al dư. Có n Al du = 2 3 n H 2 ( NaOH ) = 0 , 004 .
Đáp án C
Các phản ứng xảy ra:
Vì hai trường hợp có khối lượng hỗn hợp đem hòa tanlà như nhau mà thể tích H2 thu được khác nhau nên khihòa tan hỗn hợp vào nước, một phần Al dư đã khôngtan. Gọi nK = a; nAl = n có:
+ Khi hòa tan vào nưóc dư:
+ Khi hòa tan vào dd NaOH dư:
Đáp án A
BTNT Fe: nFe = nFeSO4.7H2O = 55,6/278 = 0,2 mol => nH2 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít