Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Xét sự phân li của từng cặp tính trạng:
Trơn = 315+ 108 = 3
Nhăn 101 + 32 1
-Suy ra trơn (A) là trội hoàn toàn so với nhăn (a)
Tỉ lệ 3 ; 1 là tỉ lệ phép lai Aa x Aa
Vàng = 315 + 101 = 3
Xanh 108 + 32 1
Tỉ lệ 3 ; 1 là tỉ lệ phép lai Bb x Bb
b)Như vây khi lai 2 cặp tính trạng thì sự phân tính của mỗi cặp diển ra giống như lai 1 cặp tính trạng. Điều này chứng tỏ có sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng. Nói cách khác sự di truyền 2 cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độclập của Menđen.
Từ biện luận trên -> P dị hợp hai cặp gen
Tổ hợp các kiểu gen lại ta có kiểu gen của bố mẹ là : AaBb x AaBb.
Sơ đồ lai
P : AaBb x AaBb
Gp AB, Ab, aB, ab AB, Ab, Ab, ab
a)Vì cho lai hai cây cà chua đỏ với nhau thu dc3 đỏ:1 xanh
=> tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng xanh
Quy ước gen: A quả đỏ. a quả xanh
b)Kiểu hìnhF1 : 3 đỏ:1xanH => tuân theo quy luật phân tính của Menden( lai hai cây dị hợp về hai cặp tính trạng)
c)=> P Aa( đỏ) x Aa( đỏ)
Gp A,a A,a
F1 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình: 3 đỏ:1 xanh
Quy ước gen:
A:hạt vàng B;vỏ trơn
a:hạt xanh b:vỏ nhăn
Cá thể cây đậu hà lan hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng mang kiểu gen:AABB
Cá thể cây đậu hà lan hạt xanh , vỏ nhăn mang kiểu gen:aabb
Sơ đồ lai.
P:AABB ✖ aabb
Gp: AB ↓ ab
F1:Kg:AaBb
Kh:100%hạt vàng, vỏ trơn
Sơ đồ lai F1
F1:AaBb ✖ AaBb
Gp:AB:Ab:aB:ab AB:Ab:aB:ab
F2:Kg:AABB:AABb:AaBB:AaBb
AABb:AAbb:AaBb:Aabb
AaBB:AaBb:aaBB:aaBb
AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Kh:9 vàng trơn;3 vàng nhăn;3 xan trơn;1 xanh nhăn
Tham khảo:
2.Vì cho vàng,trơn x xanh,nhăn thu dc F1 toàn vàng,trơn
=> tính trạng vàng THT so với tính trạng xanh
=> tính trạng trơn THT so với tính trạng nhăn
Quy ước gen: A vàng. a xanh
B trơn. b nhăn
Kiểu gen: vàng,trơn : AABB
Xanh,nhăn: aabb
P(t/c). AABB( vàng,trơn). x. aabb( xanh,nhăn)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100% vàng,trơn)
F1 xF1. AaBb( vàng,trơn). x. AaBb( vàng,trơn)
Gf1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình:9 vàng,trơn:3 vàng,nhăn:3 xanh,trơn:3 xanh nhăn
3. ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit.
Xét tỉ lệ phân li F1:3:3:1:1=(3:1)(1:1)
xét cặp tính trạng màu sắc: \(\dfrac{Hatvang}{hatxanh}=\dfrac{3+3}{1+1}=\dfrac{6}{2}=\dfrac{3}{1}\)
=> hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh
=> tỉ lệ 3:1 tuân theo quy luật Menden => P1: Aa x Aa
xét tính trạng hình dạng hạt: \(\dfrac{Hattron}{hatnhan}=\dfrac{3+1}{3+1}=\dfrac{1}{1}\)
=> tỉ lệ 1:1 của phân tính => P2: Bb x bb
Quy ước gen: A hạt vàng. a: hạt xanh
B hạt tròn. b hạt xanh
Th1 P: AaBb(vàng, tròn)x Aabb( vàng tròn)
Gp. AB,Ab,aB,ab. Ab,ab
F1: AABb: AAbb: AaBb: Aabb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb
kiểu hình: 3A_B_:3 A_bb:1 aaB_:1aabb
TH2 P: AaBb(vàng tròn) x aaBb( xanh tròn)
Gp. AB,Ab,aB,ab. aB,ab
F1 aaBb:aabb:AaBB: AaBb:aaBB:aaBb:AaBb: Aabb
kiểu gen 3A_B_:3aaB_:1A_bb:1aabb
a,Theo đề bài cho quả đỏ,trơn lai với quả xanh,nhăn F1 thu đc 100% đỏ, tròn => đỏ tròn mang tính trạng trội kiểu gen AABB, xanh nhăn mang tính trạng lặn k.gen aabb. Kiểu gen của F1 AaBb. b, Cho F1 lai vs cây chưa biết k.gen thu đc F2; 1đỏ trơn,1đỏ nhăn,1xanh trơn,1xanh nhăn. => Tỉ lệ 1,1,1,1 lai phân tích kiểu gen là aabb
SĐL: F1: Quả đỏ,hạt trơn x Quả xanh hạt nhăn AaBb aabb G: (Ab,AB,aB,ab) (ab) F2: Kiểu gen Aabb, AaBb, aaBb, aabb. Kiểu hình 1/4 A_B, 1/4 A_b, 1/4 a_B, 1/4 ab.
đây nhá bạn
a/
vì F1 thu được 100% đỏ,trơn
→tính trạng quả đỏ, hạt trơn trội hoàn toàn so với tính trạng quả xanh, hạt nhăn
-ta quy ước:
-A:quy định tính trạng quả đỏ
-a:quy định tính trạng quả xanh
-B:quy định tính trạng hạt trơn
-b:quy định tính trạng hạt nhăn
-ta có quả đỏ,trơn có kiểu gen là: AABB(vì F1 có 100%đỏ,trơn)
-quả vàng nhăn có kiểu gen:aabb
-sơ đồ lai :
P:AABB * aabb
GP: AB ab
F1:AaBb(đỏ, trơn)
b/
vì F2 có tỉ lệ 1:1:1:1
→ có bốn G được tạo thành mà F1 có kiểu gen dị hợp hai cặp tính(AaBb) và tạo bốn G
→cá thể còn lai mang kiểu gen đồng hợp lặn:aabb
-sơ đồ lai:
F1: AaBb * aabb
GP: AB,Ab,aB,ab ab
F2: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
KH:1đỏ,trơn:1đỏ,nhăn:1xanh,trơn:1xanh,nhăn