Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P t/c : tròn x tròn
F1 : 100% dẹt
F1 tự thụ
F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
F2 16 tổ hợp gen ó F1 : AaBb
F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy tính trạng dạng quả do 2 gen tương tác bổ sung qui định :
A-B- = dẹt ; A-bb =aaB- = tròn ; aabb = dài ð (2) sai, (3) đúng
Xét (1) : F1 AaBb x aabb
Fa : 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- :1aabb ó 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài ð (1) đúng
Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt F2 : (1/9AABB :2/9AaBB : 2/9AABb :4/9AaBb)
Tỉ lệ quả bí dài mong đợi ở F3 là 1/81 ð (4) sai
Đáp án C
Đáp án : B
Pt/c : tròn x tròn
F1 : 100% dẹt
F1 tự thụ
F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
F2 có 16 tổ hợp lai => F1 có 4 tổ hợp giao tử
ð F1 : AaBb
ð A-B- = dẹt, A-bb = aaB- = tròn, aabb = dài
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
(1)F1 x đồng hợp lặn : AaBb x aabb
Fa : AaBb : Aabb : aaBb : aabb ó KH : 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài
1 đúng
(2)sai
(3)đúng
(4)dẹt F2 :
Tỉ lệ bí quả dài aabb mong đợi ở F3 là 1 9 x 1 9 = 1 81 => 4 đúng
(5)tròn F2 :
Tỉ lệ bí quả dẹt A-B- F3 mong đợi là 1 3 x 1 3 = 1 9 - 5 sai
Vậy các kết luận đúng là (1) (3) (4)
Đáp án B
+ Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả đài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 : 304 bí quả tròn : 228 bí quả dẹt : 76 bí quả dài (4:3:1 = 8 tổ hợp gen = 4.2 tổ hợp giao tử) à F1 dị hợp tử về hai cặp gen, cây lai với F1 dị hợp tử về một cặp gen, cặp gen còn lại ở trạng thái đồng hợp lặn và hình dạng quả bí chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ trợ dạng 9:6:1 à I đúng
+ Quy ước hai cặp alen quy định tính trạng dạng quả là A, a, B, b. Ta có sơ đồ lai:
P : AABB x aabb
G : AB ab
F1: AaBb x AaBb
G': lAB;lAb;laB;lab lAB;lAb;laB;lab
F1 : 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 2Aabb; 2aaBb; 1aaBB; 1AAbb; 1aabb
+ Dựa vào sơ đồ lai, ta nhận thấy theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn thuần chủng (lAAbb : laaBB) thu được ở F2 trong phép lai trên là: 2 16 = 1 8 → III đúng
Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình quả dẹt là ; AABB, AaBB, AABb, AaBb → II đúng.
Có 9 quả bí dẹt, trong đó chỉ có 1 quả bí dẹt có kiểu gen đồng hợp tử trội AABB Trong số các quả bí dẹt ở F2, thì bí dẹt đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 1 9 → IV đúng. Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng.
Đáp án B.
P thuần chủng: Quả tròn × quả tròn " F1: 100% quả dẹt.
F1 tự thụ phấn, F2: 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài.
F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 " loại giao tử " F1: AaBb.
Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: Quả dẹt, A-bb + aaB-: Quả tròn, aabb: quả dài.
(1) Đúng. Nếu cho F1 × Cơ thể đồng hợp lặn (aabb)
" F1: AaBb × aabb " Fn: 1 AaBb, 1 Aabb, 1 aaBb, 1 aabb " Kiểu hình: 1 dẹt, 2 tròn, 1 dài.
(2) Sai. Vì hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
(3) Đúng. Bí ngô quả dẹt F2 có kiểu gen 1 AABB, 2 AaBB, 2 AABb, 4 AaBb
Để thế hệ lai xuất hiện bí dài (aabb) thì F2 quả dẹt phải có kiểu gen AaBb
" Xác suất để cả bố và mẹ F2 đều có kiểu gen AaBb là:
4
9
2
=
16
81
Phép lai AaBb × AaBb "
1
16
bí dẹt.
" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là
16
81
.
1
16
=
1
81
(4) Sai. Bí ngô quả tròn F2 có kiểu gen 1 AAbb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb.
Để thế hệ xuất hiện bí dẹt (A-B-) thì F2 quả dẹt phải cho giao tử AB gồm các trường hợp:
+ AAbb × (laaBB; 2aaBb) " 1 Ab × (2aB; lab)
" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là
1
6
.
1
3
.
3
6
=
1
36
+ aaBB × (lAAbb; 2Aabb) " lAb × (2Ab; lab)
" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là
1
6
.
1
3
.
3
6
=
1
36
" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là
2
36
F1: 9:6:1 => P: AaBb x AaBb → F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabB.
=> A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: dài.
Các cây bí tròn F1: (1AA : 2Aa)bb : aa(1BB : 2Bb).
Bí tròn có kiểu gen đồng hợp gồm AAbb và aaBB.
Xét từng cặp gen:
(1AA : 2Aa : 3aa): tần số A = 1/3 => a = 2/3 => F3: AA = 1/9; aa = 4/9
(1BB : 2Bb : 1bb): tần số B = 1/3 => b = 2/3 => F3: BB = 1/9; bb = 4/9
=> Tỷ lệ bí tròn đồng hợp ở F3: 2 x 1/9 x 4/9 = 8/81
Chọn B.
Chọn A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Quả dẹt : quà tròn : quả dài = 9 : 6 : 1 => Tính trạng hình dạng quả tuần theo quy luật tương tác gen bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1. => Nội dung I đúng.
Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1 => Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật phân li.
Quy ước:
A_B_ quả dẹt; A_bb, aaB_ quả tròn; aabb quả dài.
D – hoa đỏ, d – hoa trắng.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 6 : 5 : 3 : 1 : 1 < (9 : 6 : 1) x (3 : 1) => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn xảy ra.
Không xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aabbdd) => Không xuất hiện loại giao tử (abd) => Kiểu gen của P có thể là Aa Bd//bD hoặc Ad/aD Bb liên kết gen hoàn toàn.
Nội dung II, IV đúng, nội dung III sai.
Có 3 nội dung đúng.
Đáp án D
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Quả dẹt : quà tròn : quả dài = 9 : 6 : 1 => Tính trạng hình dạng quả tuần theo quy luật tương tác gen bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1. => Nội dung 1 đúng.
Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1 => Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật phân li.
Quy ước:
A_B_ quả dẹt; A_bb, aaB_ quả tròn; aabb quả dài.
D – hoa đỏ, d – hoa trắng.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 6 : 5 : 3 : 1 : 1 < (9 : 6 : 1) x (3 : 1) => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn xảy ra.
Không xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aabbdd) => Không xuất hiện loại giao tử (abd) => Kiểu gen của P có thể là Aa Bd//bD hoặc Ad/aD Bb liên kết gen hoàn toàn.
Nội dung 2, 4 đúng, nội dung 3 sai.
Có 3 nội dung đúng.
Đáp án C
Tỉ lệ kiểu hình phân li ở đời con là : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
=> 16 tổ hợp giao tử => Bố mẹ dị hợp hai cặp gen
=> Quy ước gen A-B = dẹt ; A- bb = aaB- = tròn ; aabb = dài
=>Tính trạng do hai gen không alen tương tác bổ sung với nhau quy định