Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
P:
(hoán vị gen chỉ có thể xảy ra ở cơ thể dị hợp 2 gen thuộc giới cái)
F1: aabbmm = 0,05 → aabb
=
* aabb = 0,1 = 2ab/♀F1 x 0,5ab/♂F1 → fcon cái = 0,2 x 2 = 40%
Đáp án B
Theo giả thuyết: mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn; hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau (f2 giới với 0 < f ≤ 0 , 5 )
Þ Giao tử liên kết (x) = 1 - f 2 ≥ 2 5 % .
Giao tử hoán vị (y) = f 2 ≤ 2 5 % (giao tử liên kết ≥ giao tử hoán vị)
Xác định TLKH A-B- ở F1 trong các phép lai:
(tất cả các phép lai đều cho tỷ lệ kiểu hình đời con thỏa quy tắc x : y : z)
A. P: AB/ab (mẹ) ´ AB/ab (bố)
Þ tỷ lệ kiểu hình A-B- của các phép lai 50% + y2 < 50% + xy < 50% +x2
Như vậy tỷ lệ kiểu hình A-B- nhỏ nhất thuộc phép lai ở đáp án B.
Đáp án C
Hình 1 là quá trình tiến hóa lớn, hình 2 là quá trình tiến hóa nhỏ
3 ý đúng là II, III, IV
Ý I sai vì tiến hóa lớn thành các đơn vị trên loài, còn tiến hóa nhỏ hình thành loài mới.
Đáp án B
A b a B D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y
Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, giới đực liên kết hoàn toàn nên ta có phép lai. Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).
(P) A b a B D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y cho số kiểu gen tối đa nếu có hoán vị gen xảy ra là: 7.7.4 = 196 → I sai
Xét riêng từng cặp NST ta có: P: X E X e × X E Y → F 1 : 1 4 X E X E : 1 4 X E Y : 1 4 X E Y : 1 4 X e Y
Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%
Hay (A-,B-,D-,H-) X E Y =8,25% → (A-,B-,D-,.H-)=8,25%:25%=33% → II đúng
P: ♀ A b a B ♂ A b a B (vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên ruồi đực A b a B cho 2 loại giao tử là: Ab=aB=50%)
→ P: ♀ A b a B ♂ A b a B không tạo được đời con có kiểu gen là a b a b → IV sai
→
Có
- Số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở F1 là:
→ III đúng.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
* Lưu ý: Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).
Đáp án B
Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-D-) = 52,5%
→ A-B- =
52
,
5
%
0
,
75
=
0
,
7
→
Đáp án B
Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới ♀.
P: ♀ A B a b XDEXde x A B a b XDEY ♂
F1: aabbddee = 0,0225
2 cặp chứa NST chứa 4 gen, nếu tần số như nhau thì cho giao tử như nhau, tỷ lệ kiều hình đều thỏa quy tắc x : y : y : z → kiểu hình: aabb = ddee = 0 , 0025 = 0,15 = z
→ A-B- = D-E- = 0,5 + 0,15 = 0,65 = x
→ A-bb = aaB- = D-ee = ddE- = 0,25 – 0,15 = 0,1 = y
Vậy sô cá thể lặn 1 trong 4 tính trạng
= T 1 T 2 T 3 L 4 + T 1 T 2 L 3 L 4 + T 1 L 2 T 3 T 4 + L 1 T 2 T 3 T 4 = x y + x y + y x + y x = 26 %
Đáp án B
Xét cặp NST số 1:
A
B
a
b
x
a
B
a
b
;
∫
=
30
%
→
0
,
35
A
B
:
0
,
35
a
b
:
0
,
15
A
b
:
0
,
15
a
B
0
,
5
a
B
:
0
,
5
a
b
→ A-B-=0,35 + 0,15×0,5 = 0,425; aabb = 0,175; A-bb = 0,075; aaB-=0,15 + 0,35×0,5=0,325
Xét cặp NST số 2:
XDeXdE × XDeY → (0,1XDE:0,1Xde: 0,4XDe:0,4XdE)(1XDe:1Y)
D-E-= 0,1 + 0,4 ×0,5 =0,3
D-ee = 0,4 + 0,1×0,5 =0,45
ddE-= 0,4×0,5=0,2
ddee = 0,1 ×0,05 = 0,05
Xét các phát biểu
(1) đúng, số kiểu tổ hợp giao tử = (số kiểu giao tử ♀ )( số kiểu giao tử ♂) = 8×8 =64
(2) đúng, số kiểu gen tối đa là 7×8=56 ; kiểu hình 4×6=24
(3) sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là: (0,075 + 0,325)×0,05 + 0,175× (0,45 +0,2) =0,13375
(4) đúng,
A-B- có 3 kiểu gen
D-E- có 3 kiểu gen
→ A-B-D-E có 9 kiểu gen