Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tách thành các phép lai nhỏ
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd → 2 KH, 3 KG.
XEXex XEY → XEXE : XEXe : XEY : XeY → 3 KH, 4 KG
AB/ab x Ab/aB do ở con đực không có hoán vị gen nên tạo tối đa 3 KH và tỉ lệ 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-
I. Sai. Có tối đa 2x3x3 = 18 loại.
II. Đúng. Tỉ lệ 4 trội = 0,5x 3/4 x 3/4= 9/32
III. Đúng vì tỉ lệ của A-B- luôn là 0,5 với mọi tần số hoán vị.
IV Sai. Nếu không xảy ra hoán vị thì đời con có 3x4x(2x2) = 48 KG.
Đáp án B
Đáp án A
Xét phép lai (XDXd x XDY)
Xét các phát biểu:
I. Phép lai tạo ra tối đa 7 kiểu gen ( giới cái hoán vị )
Phép lai XDXd x XDY→ XDXD : XDY : XDXd :XdY tạo ra 4 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa được tạo ra từ phép lai trên là : 7 x 4 = 28
I sai
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì ta có
Cơ thể cái tạo ra : 0,4 AB : 0,4 ab : 0,1 Ab : 0,1 aB
Cơ thể đực : 0,5 Ab : 0,5 ab
→ Đời con có kiểu hình trội về 3 tính trạng : (0,4 + 0,5 × 0,1) × 0,75 = 0,3375 = 33,75%→ II đúng
III. Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75%
→ ab/ab = 0,0375 : 0,25 = 0,15
→Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là : 0,15 : 0,5 = 0,3 → Tần số hoán vị là (0,5 – 0,3) × 2 = 0,4 = 40% → III đúng
IV. Nếu không có hoán vị gen thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba trong tính trạng là: 0,5 × 0,25 + 0,5 × 0,5 × 0,75 = 0,3125 = 31,25% → IV đúng
Đáp án A
Xét phép lai
Xét các phát biểu:
I. Phép lai tạo ra tối đa 7 kiểu gen ( giới cái hoán vị )
Phép lai XDXd x XDY→ XDXD : XDY : XDXd :XdY tạo ra 4 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa được tạo ra từ phép lai trên là : 7 x 4 = 28
I sai
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì ta có
Cơ thể cái tạo ra : 0,4 AB : 0,4 ab : 0,1 Ab : 0,1 aB
Cơ thể đực : 0,5 Ab : 0,5 ab
→ Đời con có kiểu hình trội về 3 tính trạng : (0,4 + 0,5 × 0,1) × 0,75 = 0,3375 = 33,75%→ II đúng
III. Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75%
→ ab/ab = 0,0375 : 0,25 = 0,15
→Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là : 0,15 : 0,5 = 0,3 → Tần số hoán vị là (0,5 – 0,3) × 2 = 0,4 = 40% → III đúng
IV. Nếu không có hoán vị gen thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba trong tính trạng là: 0,5 × 0,25 + 0,5 × 0,5 × 0,75 = 0,3125 = 31,25% → IV đúng
Chọn B
-
à một bên dị hợp hai cặp gen lai với một bên dị hợp một cặp gen à cho tối đa 7 kiểu gen
-
à Cho 4 kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen tạo ra là: 7.4 = 28 kiểu gen à I sai
A-B- = 0,4.0,5.2 + 0,1.0,5 = 0,45
F1 có số cá thể mang kiểu hỉnh trội về cả 3 tính trạng là: A-B-D- = 0,45.0,75 = 33,75%.
à II đúng
- Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở F1 là 3,75% hay ta có Tần số hoán vị gen
à III đúng
- (không có hoán vị gen xảy ra)
Gp: AB = ab = 50% Ab = ab = 50%
à Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng ở F1 là:
(A-bbD- + A-B-dd) = 0,5,0,5.0,75 + 0,5.0,5.2.0,25 = 0,3125 = 31,25% à IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng.
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X di truyền chéo.
Xét các phát biểu:
I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh.
II đúng.
III đúng.
IV đúng.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.
I đúng.
VÌ: F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen ab/ab có tỉ lệ = 2,25% : 1/4 = 9% = 0,09.
→ Giao tử ab có tỉ lệ = 0 , 09 = 0,3.
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%.
II đúng.
Vì có hoán vị gen cho nên AB/ab×AB/ab cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
→ Số kiểu gen = 10 × 3 = 30. Số loại kiểu hình = 4 × 2 = 8 kiểu hình.
III đúng.
Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- có tỉ lệ = = (0,25 - 0,09) × 1/4 + (0,25 - 0,09) × 1/4 + 0,09 × 3/4 = 0,1475 = 14,75%.
IV đúng. Vì xác suất thuần chủng = 3/59.
Đáp án D
Vai trò của bố mẹ trong di truyền ngoài nhân là khác nhau, đời con luôn có kiểu hình giống mẹ vì nhận tế bào chất từ mẹ.