Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY (f=20%, hoán vị xảy ra bên cái)
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY thu được F 1 . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F 1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng. à đúng
II. F 1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng. à đúng, trội về 4 tính trạng = 0,5x0,75x0,75 = 28,125%
III. F 1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn. à sai,
1 alen lặn chỉ xảy ra ở A hoặc B = 0,4x0,5x2x0,25x0,5 = 5%
IV. F 1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính). à đúng, số KH = 3x2x2 = 12
Đáp án D
P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd
F1: aabbdd = 4% à aabb = 16% à f = 36% (hoán vị gen 1 bên cái)
(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. à đúng
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. à đúng
A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 30%
(3). Tần số hoán vị gen là 36%. à đúng
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. à đúng
A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 16,5%
(5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. à đúng
AaBbDd = (0,32x0,5x2)x0,5 = 0,16
(6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99. à đúng
AABBDD/A-B-D- = (0,32x0,5x0,25)/(0,66x0,75) = 8/99
Đáp án D
P: ♂ AaBbXDEXde × ♀ AaBBXDEYde, f = 40% chỉ ở con cái
⇔ (Aa × Aa)(Bb × BB)(XDEXde × XDEYde)
G: [(...)(...)][(...)(...)] X D E = X d e = 0 , 3 X D e = X d E = 0 , 2 ( X D E = Y d e = 0 , 5 )
F1: dị hợp các gen (Aa)(Bb)(XDEXde + XDEYde)= (1/2)(1/2)(0,3.0,5.2+0)= 7,5%
Đáp án B
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Cách giải:
A-B- = 0,66; A-bb = aaB- = 0,09
Xét các phát biểu:
(1) số kiểu gen tối đa là 7×3 = 21 ; số kiểu hình tối đa là 23 = 8→ (1) sai
(2) Số kiểu gen đồng hợp là : 8 → (2) đúng
(3) tỷ lệ dị hợp về 3 tính trạng:
(4) tỷ lệ kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng là: 0,66A-B- × 0,25dd + 2×0,09×0,75 = 0,3 → (4) đúng
Chọn đáp án C.
P có 5 kiểu gen dị hợp lại với nhau
nên nên F1 có số kiểu hình là
5.2 = 10 kiểu hình
Đáp án C
P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY
F1: A-B-XDX- = 33% à A-B- = 0,66 à aabb = 0,16 à f = 20%
thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có t ối đa 36 loại kiểu gen. à sai, số KG tối đa = 10.4 = 40
II. Kho ảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. à sai
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp t ử về 3 cặp gen. à đúng
AaBbXDXd = (0,4.0,4.2+0,1.0,1.2).0,25 = 8,5%
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng à đúng
A-B-XdY + A-bbXD- + aaB-XD- = 0,66.0,25+0,09.0,75+0,09.0,75 = 0,3
Đáp án C
P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY
F1: A_B_XD_ = 33% à A_B_ = 33%: 1/2 = 66%
à aabb = 16% à tần số hoán vị f = 20%
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. à sai, F1 có tối đa 10x4 = 40 KG
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. à sai, khoảng cách A và B là 20 cM
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen. à đúng
AaBbXDXd = (0,4x0,4x2+0,1x0,1x2) x 1/4 = 8,5%
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. à đúng
+ A_B_XdY = 66% x 1/4 = 16,5%
+ A_bbXD_ = aaB_XD_ = 9% x 3/4 = 6,75%
à tổng số cá thể trội về 2 tính trạng = 30%
P: ♂ AaBbX DE X de x ♀ AaBbX DE Y de
ó (Aa x Aa)(Bb x BB)( X DE X de × X DE Y de )
G: [(…)(…)][(…)(…)] X DE = X de = 0 , 3 X De = X dE = 0 , 2 X DE = Y de = 0 , 5
F1: dị hợp các gen (Aa)(Bb)( X DE X de + X DE Y de ) = (1/2)(1/2)(0,3.0,5).2 + 0) = 7,5%
Vậy: D đún
Đáp án A
Ở ruồi đực không có HVG nên không tạo được kiểu hình aabb →A-B-=0,5;
Dd × Dd →0,75D-:0,25dd
→ Tính theo lí thuyết, xác suất thu được kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở ruồi F1 là 37,5%