Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TL:
CuO + H2 ---> Cu + H2O
MnO2 + 4HCl ---> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cu+2 + 2e --> Cu (sự khử), CuO là chất oxy hóa.
H2 -2e --> 2H+ (sự oxy hóa), H2 là chất khử.
Mn+4 + 2e ---> Mn+2 (sự khử), MnO2 là chất oxy hóa
2Cl-1 -2e ---> Cl2 (sự oxy hóa), HCl là chất khử.
Chọn đáp án D
(1) Sai. Ví dụ SiO2 không tác dụng với H2O.
(2) Sai. Ví dụ nguyên tử của H không có n (notron).
(3) Sai. Ví dụ Ba, SO3…
(4) Sai. Phản ứng tự oxi hóa khử sẽ chỉ có 1 nguyên tố thay đổi số oxi hóa.
(5) Sai. Đây là phản ứng thế.
(6) Sai. Fe(NO3)3 cũng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa vì Oxi có thể tăng số Oxi
hóa còn sắt, nito thì có thể giảm.
Tất cả các phát biểu đều sai
Câu hỏi này đòi hỏi học sinh cần phải có kiến thức chắc về hóa học. Nếu chỉ học vẹt sẽ khó mà trả lời đúng được.
Đáp án A
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử, làm thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố tham gia phản ứng.
Các phản ứng a, b, d, e, f, g thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử. Sơ đồ phản ứng :
Chọn A
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử, làm thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố tham gia phản ứng.
Các phản ứng a, b, d, e, f, g thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử. Sơ đồ phản ứng :
Đáp án B
Xét từng thí nghiệm:
(a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(b) 3CO + Fe2O3 → Fe + 3CO2
(c) NaCl + H2O (đpdd) → NaOH + ½ H2 + ½ Cl2
(d) Fe + ½ O2 → FeO
(e) 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
(f) Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + O2
(g) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
Thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại: (a) (d) (e).
Lưu ý: Xảy ra sự oxi hóa kim loại tức là kim loại đóng vai trò là chất khử.
Chọn đáp án B.
F e + C u S O 4 → F e S O 4 + C u ( i ) 3 C O + F e 2 O 3 → t o 3 C O 2 + 2 F e ( j ) 2 N a C l + 2 H 2 O → c ó m à n g n g ă n đ i ệ n p h â n 2 N a O H + C l 2 + H 2 ( k ) 3 F e + 3 O 2 → t o 2 F e 2 O 3 ( l ) 3 A g + 4 H N O 3 → 3 A g N O 3 + N O + 2 H 2 O ( m ) 2 C u ( N O 3 ) 2 → t o 2 C u O + 4 N O 2 + O 2 ( n ) 2 F e 3 O 4 + 10 H 2 S O 4 → t o 3 F e 2 ( S O 4 ) 3 + S O 2 + 10 H 2 O ( o ) F e C O 3 → t o F e O + C O 2
Các thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại: (a), (d), (e).
Đáp án B
(j) 2NaCl + 2 H 2 O → c ó m à n g n g ă n đ i ệ n p h â n 2NaOH + C l 2 + H 2
(n) 2 F e 3 O 4 + 10 H 2 S O 4 → 3 F e 2 ( S O 4 ) 3 + S O 2 + 10 H 2 O
Các thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại: (a), (d), (e).
Đáp án D
“Khử cho, O nhận” => Fe là chất khử, C u 2 + là chất oxi hóa => sự oxi hóa Fe và sự khử C u 2 +