Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Quan sát phả hệ, ta nhận thấy: bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định → (1) đúng
Quy ước cặp alen quy định tính trạng là A, a
- (15) có kiểu gen là 1 3 A A : 2 3 A a ; (16) có kiểu là aa, (15) x (16) sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là 2 3 × 1 2 × 1 2 = 1 6 → (2) đúng
- (3) đúng, có 11 người trong phả hệ đã biết chắc chắn kiểu gen là: 1,2,3,4,5,6,12,8,9,14,16.
- (4) đúng vì
+ (5), (6), (12), (14), (16) bị bệnh nên đều có kiểu gen là aa
+ Có 5 người chưa biết kiểu gen trong phả hệ là: (7), (10), (11), (13), (15) (5 người này có thể có kiểu gen đồng hợp trội AA) → vậy có tối đa 10 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp.
Vậy 4 kết luận trên đều đúng
Chọn B
Vì: Quan sát phả hệ, ta nhận thấy: bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị bệnh à Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định à I đúng
- Xét ý (2)
Qui ước: A : bình thường >> a: bệnh
- (5), (6), (12), (14), (16) bị bệnh nên có kiểu gen là : aa à (1), (2), (3), (4), (8), (9) có kiểu gen dị hợp tử: Aa à Có 11 người trong phả hệ đã biết chắc chắn kiểu gen là : 1, 2, 3,4, 5, 6, 12, 8, 9,14, 16 à II sai
- III đúng những người chưa biết kiểu gen có thể cùng có kiểu gen dị hợp hoặc cùng có kiểu gen dị hợp.
- (15) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A : l/3a); (16) có kiểu gen là aa, (15) X (16) sinh ra đứa con trai bình thường là: 2 3 x 1 2 = 1 3 à IV sai
Vậy có 2 kết luận đúng
Note 20 - Bệnh do gen trội qui định mà nằm trên NST giới tính X bố bệnh thì tất cả con gái đều bệnh. - Bố bình thường à Sinh con gái bệnh à Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường - Mẹ bệnh sinh con trai bình thường à Bệnh nằm trên NST thường - Bố mẹ bình thường mà sinh con bệnh à Bệnh là do gen lặn - Bố mẹ bệnh à Sinh con bình thường à Bệnh là do gen trội - Tính trạng di truyền không đều ở 2 giới à Gen qui định tính trạng liên kết với giới tính. - Tính trạng di truyền chéo à Gen qui định tính trạng bệnh nằm trên NST X. |
Chọn đáp án B
Các kết luận số I, IV đúng.
+ Xác định quy luật di truyền của hai bệnh và quy uớc gen:
Vợ chồng số 5, 6 không bị bệnh P sinh ra con gái 11 bị bệnh này → bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. Quy ước gen: A: bình thường; a: bị bệnh (A trội hoàn toàn so với a).
Vợ chồng số 7, 8 không bị bệnh M nhưng có con trai 12 bị bệnh này và bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới trong phả hệ → bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Quy ước gen: B: bình thường, b: bị bệnh (B trội hoàn toàn so với b).
+ Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ:
Về bệnh P:
- Những người 1, 4, 8, 11 đều bị bệnh nên có kiểu gen aa.
- Người số 2 bình thường nhưng có con gái số 8 bị bệnh → Số 2 có kiểu gen Aa.
- Người số 9 không bệnh nhưng có bố bị bệnh → Số 9 có kiểu gen: Aa. Số 3 có kiểu gen (AA hoặc Aa).
- Người số 5, 6 bình thường nhưng có con gái 11 bị bệnh (aa) → Kiểu gen của 5, 6: Aa. Số 10 có kiểu gen 1/3 AA : 2/3 Aa
- Người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa. Số 12, 13 không bị bệnh nhưng có mẹ bị bệnh → 12, 13: Aa.
- Kiểu gen của người 14, 15 là 2/5 AA : 3/5 Aa
Về bệnh M:
- Người con trai số 2, 4, 5, 7, 10, 14 đều không bị bệnh nên có kiểu gen XBY.
- Người con trai số 12 bị bệnh nên có kiểu gen XbY → số 8: XBXb → số 1: XBXb.
- Người số 13 không bị bệnh, có bố mẹ không bị bệnh nhưng có anh trai bị bệnh
→ Số 13 có kiểu gen ½ XBXB : ½ XBXb.
Những người phụ nữ số 3, 6, 9, 11, 15 không bị bệnh nên có kiểu gen XBX-.
Vậy kiểu gen của những người trong phả hệ về cả hai bệnh như sau:
1. aaXBXb
2. AaXBY
3. A_XBX-
4. aaXBY
5. AaXBY
6. AaXBX-
7. A_XBY
8. aaXBXb
9. AaXBX-
10. A_XbY
11. aaXBX-
12. AaXbY
13. Aa (1/2 XBXB : 1/2 XBXb)
14. (2/5 AA : 3/5 Aa) XBY
15. A_XBX-
+ Xét các phát biểu của dề bài:
-I đúng: bệnh M do gen nằm trên NST giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y.
-II sai: chỉ xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ, đó là những người số 1, 2, 4, 5, 8 và 12.
-III sai: cặp vợ chồng 13 - 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để người con trai này chỉ bị một bệnh là:
13. Aa (1/2 XBXB : 1/2 XBXb) x 14. (2/5 AA : 3/5 Aa) XBY
Tỉ lệ con trai mắc 1 bệnh (A_XbY + aaXBY)=13/80
→ Khi vợ chồng này sinh 1 con trai, xác suất để đứa con này chỉ mắc 1 bệnh=32,5%
- IV đúng: vợ chồng này sinh thêm 1 đứa con gái, xác suất để người con này bình thường và không mang alen gây bệnh = AAXBXB = 13,125%
Đáp án D
Cặp vợ chồng I1, I2 bình thường sinh con gái II2 bị bệnh chứng tỏ tính trạng bị bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định.
Đáp án D
Cặp vợ chồng I1, I2 bình thường sinh con gái II2 bị bệnh chứng tỏ tính trạng bị bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh
biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu suy luận sau đây đúng?
(1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường chi phối. à đúng
(2) Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. à sai, xác định được KG của 9 người.
(3) Xác suất sinh con không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là 1/4. à sai, cặp vợ chồng ở thế hệ III đều có KG Aa à sinh con A_ : aa à xác suất sinh con không bệnh của cặp vợ chồng này =
(4) Có ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. à đúng, ít nhất những người bị bệnh chắc chắn có KG đồng hợp tử lặn aa.
(5) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau. à đúng, họ đều có KG dị hợp tử.
Chọn B
Vì: a: bệnh bạch tạng
b: mù màu
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ. à đúng
Xác định được kiểu gen về bệnh bạch tạng của: 1, 2, 3, 5, 6, 8, 9, 11, 12, 14
Xác định được kiểu gen về bệnh mù màu của: 1, 3, 5, 7, 8, 9, 10, 13, 14, 15
Xác định chính xác KG của: 1, 3, 5, 8, 9, 14
II. Xác suất để cặp vợ chồng (15) X (16) sinh ra người con mắc một trong hai bệnh trên là 19,25%. à sai
Xét bệnh bạch tạng:
10: 1/3 AA; 2/3 Aa
11: Aa
15: 2/5 AA; 3/5 Aa
13: 1/3 AA; 2/3 Aa
14: Aa
16: 2/5 AA; 3/5 Aa
Xét bệnh mù màu:
15: XAY
14: XAXa
16: 1/2 XAXA: 1/2 XAXa
15 x 16 à sinh con bị bạch tạng = 3 10 x 3 10 x 3 4 = 27 400
à sinh con bị mù màu = 1 - 3 10 x 3 10 x 1 4 x 1 2 = 91 800
à con bị 1 trong 2 bệnh = 29 160
III. Cặp vợ chồng (15) X (16) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh. à đúng, con gái không thể bị mù màu
IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125%. à sai, con trai không mắc cả 2 bệnh = 91 100 x 7 8 = 637 800
Đáp án B
Quy ước gen:
A: bình thường >> a: bạch tạng
B: bình thường >> b: mù màu/gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
- Xét bệnh bạch tạng
Nhìn vào phả hệ ta thấy (3), (8), (9), (12) bị bệnh bạch tạng nên đều có kiểu gen là aa.
(9), (12) có kiểu gen aa → (1), (2), (5), (6) đều có kiểu gen là Aa.
(3), (8) có kiểu gen aa → (11), (14) có kiểu gen Aa
- Xét bệnh mù màu
(8) bị bệnh mù màu nên kiểu gen của (8) là XbXb → kiểu gen của (14) XBXb
- (1), (3), (5), (7), (9), (10), (13), (15) là con trai không bị bệnh nên đều có kiểu gen là XBY
Xét chung cả 2 bệnh ta thấy có 6 người biết chính xác kiểu gen trong phả hệ là:
(1), (3), (5); (8); (9); (14) → I sai.
* Xét bệnh bạch tạng
Sơ đồ lai của (1) và (2); Aa x Aa → 1AA : 2Aa : laa → kiểu gen của (10) là (1AA : 2Aa) hay (1/3AA : 2/3Aa) Û (2/3A : l/3a)
Kiểu gen của (11) là Aa hay (1/2A : l/2a)
Sơ đồ lai (10) x (11) : (2/3A : l/3a) x (1/2A : l/2a) → 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa → kiểu gen của người chồng (15) là (2AA : 3Aa) hay (2/5AA : 3/5Aa) Û ( 7 10 A: 3 10 a)
+ (8) có bị bệnh bạch tạng (aa) → kiểu gen của (14) là Aa hay (1/2A : l/2a)
- Sơ đồ lai của (5) và (6): Aa x Aa → 1AA : 2Aa : laa → kiểu gen của (13) là (1AA: 2Aa) hay (1/3AA : 2/3Aa) Û (2/3A : l/3a)
Sơ đồ lai (13) x (14): (2/3A : l/3a) x (1/2A : l/2a) → 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa → kiểu gen của người vợ (16) là (2AA : 3Aa) hay (2/5AA : 3/5Aa) Û ( 7 10 A: 3 10 a)
→ Sơ đồ lai (15) x (16) : 7 10 A : 3 10 a × 7 10 A : 3 10 a = 91 100 A - 9 100 a a
* Bệnh mù màu
- Chồng (15) bình thường nên kiểu gen là X B Y hay 1 2 X B : 1 2 Y
- (13) bình thường nên kiểu gen của (13) là X B Y
Sơ đồ lai (13) x (14): X B Y × X B X b → 1 4 X B X b : 1 4 X B X b : 1 4 X B Y : 1 4 X b Y
→ kiểu gen của (16) là 1 2 X B Y B : 1 2 X B Y b hay 3 4 X B : 1 4 X b
→ Sơ đồ lai (15) x (16):
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con mắc cả hai bệnh a a X b Y nêu trên là: 9 100 . 1 18 = 9 800 = 1 , 125 % → II sai.
- III đúng vì bố (15) bình thường về bệnh mùa màu (bệnh này nằm trên NST giới tính X) → tất cả con gái của họ đều bình thường về bệnh này.
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên A - X B Y là 91 100 × 3 8 = 273 800 = 34 , 125 % → IV đúng
Đáp án D
(8) và (9) bình thường mà sinh con gái (14) bệnh → bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định → (1) đúng
Quy ước gen
A bình thường >> a: bệnh
Xác định kiểu gen trong phả hệ là
Nhìn vào phả hệ ta thấy có 5 người chưa xác định được chính xác kiểu gen là: (7), (10), (11), (13), (15) → (2) đúng
- (8) x (9): Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa → (15) có kiểu gen là: (1/3AA: 2/3Aa) hay (15) cho giao tử với tỉ lệ là (2/3A : l/3a)
(15) x (16): (2/3A : l/3a) xaa → 2/3Aa : l/3aa
→ Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là 2/3.1/2 = 1/3 → (3) đúng
- (4) đúng, (8) và (9) đều có kiểu gen là Aa
Vậy có 4 phát biểu đúng
Đáp án B
+ Nhìn vào phả hệ ta thấy: Cặp vợ chồng (5) và (6) bình thường mà sinh con gái bị bệnh --> bệnh Bệnh Đ trong phả hệ do gen lặn nằm trên NST thường quy định --> (1) đúng
+ Nhìn vào phả hệ thấy: cặp vợ chồng (7) và (8) bình thường về bệnh M sinh con trai (12) bị mù màu nên bệnh M do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định (2) sai.
+ (3) đúng, 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh Đ là: (1), (2), (4), (5), (6), (8), (9), (11), (12), (13)
■ Xét bệnh Đ: A bình thường >> a: bị bệnh Đ
(9) có kiểu gen Aa; (10) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa) --> (14) có kiểu gen là (2/5AA: 3/5Aa)
(13) có kiểu gen Aa.
(13) x (14) ⇔ (2/5AA : 3/5Aa) -->(17/20A- : 3/20aa)
* Xét bệnh M: B bình thường >> b: bệnh M
Kiểu gen của (14) là X B Y ; (12) X b Y --> (8) X B X b ; (7) X B Y --> (13) có kiểu gen là
+ Tỉ lệ sinh con trai mắc một trong hai bệnh là
+ Vì người này chỉ sinh một đứa con trai nên xác suất người con trai này bị một trong 2 bệnh là: --> 4 đúng.
Đáp án B
A bình thường >> a bị bệnh (nằm trên thường)
I. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. à đúng
II. Có ít nhất 11 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen à đúng
III. Có tối đa 10 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp à đúng
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra một trai, một gái, trong đó một đứa mắc bệnh, 1 đứa không mắc bệnh là 5/72
15: 1/3 AA; 2/3 Aa
16: aa
à sinh 1 con bệnh, 1 con bình thường (1 trai, 1 gái) =