Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. \(ZnCl_2+Zn^{2+}+2Cl^-\)
b. \(FeSO_4\rightarrow Fe^{2+}+SO_4^{2-}\)
c. \(Zn\left(NO_3\right)_2\rightarrow Zn^{2+}+2NO_3^-\)
d. \(MgCl_2\rightarrow Mg^{2+}+2Cl^-\)
Vì nếu andehit là RCHO thì số mol của nó phải là 0,2 mol. Suy ra số mol của ancol = 0,2 mol.
Mà ancol sinh ra từ phản ứng:
R(COOR')2 + 2NaOH ---> R(COONa)2 + 2R'OH
Do đó số mol R(COONa)2 = 0,1 mol. Nên khi nung với CaO thì thu được ankan cũng có số mol = 0,1 mol > 0,08 điều này là vô lí.
Bảo toàn khối lượng :
\(m_X=23.65-\dfrac{3.36}{22.4}\cdot32=18.85\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{e\left(c\right)}=2n_{H_2}+4n_{O_2}=2\cdot0.2+4\cdot0.15=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_e=\dfrac{1}{2}\cdot1=0.5\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_X+m_{Cl_2}=18.85+0.5\cdot71=54.35\left(g\right)\)
Câu 1: Hiện tượng: Sủi bọt khí. Giải thích: H+ kết hợp CO32- tạo ra axit yếu H2CO3 tiếp tục phân hủy thành nước và CO2 (thoát ra ngoài).
PTHH: CaCO3(r) + 2CH3COOH(dd) → Ca(CH3COO)2(dd) + H2O(l) + CO2(k)
Câu 2: Số mol muối (CH3COONa) là 0,2 bằng số mol axit axetic, m = 0,2.60 = 12 (g).
Câu 3: Số mol CO2 là 0,18; số mol nước là 0,33. Ta có: (n\(CO_2\) - n\(H_2O\)) = (\(\overline{k}\) - 1).nancol \(\Rightarrow\) Số mol hỗn hợp ancol là 0,15 (ancol no, đơn chức \(\overline{k}\)=0)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O tìm được số mol O2 là 0,5(2.0,18 + 0,33 - 0,15) = 0,27.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm được khối lượng hỗn hợp ancol là 0,18.44 + 5,94 - 0,27.32 = 5,22 (g).
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ancol là:
32 g/mol (CH3OH) < \(\overline{M}\)=5,22/0,15=34,8 (g/mol) < 46 g/mol (C2H5OH).
Vậy hai ancol cần tìm là CH3OH và C2H5OH.