Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
u R U R 2 2 + u L U L 2 2 = 1 ⇒ 100 6 200 2 2 + 100 6 U L 2 2 = 1 ⇒ U L = 200 3 u = u R + u L + u C ⇒ 100 2 = - 100 6 - 100 6 + u C ⇒ u C = 100 ( 2 + 2 6 ) u R U R 2 2 + u C U C 2 2 = 1 ⇒ 100 3 200 2 2 + 100 ( 2 + 2 6 ) U C 2 2 = 1 ⇒ U C = 200 ( 1 + 2 3 ) U = U R 2 + U L - U C 2 = 615 ( V )
Ta có R = 3 Z L . Nối tắt tụ và khi không nối tắt tụ thì điện áp hiệu dụng trên điện trở R cũng không đổi → Z C = 2 Z L
→ U 0 R = U 0 R R 2 + Z L − Z C 2 = 200 3 Z L 3 Z L 2 + Z L − 2 Z L 2 = 100 3 V
→ tan φ = Z L − Z C R = Z L − 2 Z L 3 Z L = − 1 3 → u chậm pha hơn i một góc 30 độ
Biểu diễn vecto quay cho điện áp u và dòng điện i tại thời điểm t. Dòng điện i tại thời điểm t + π 6 ω = t + T 12 ứng với góc quét 30 độ .
→ u R = U 0 R cos 60 0 = 50 3 V.
Đáp án C
Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch
⇒ mạch xảy ra cộng hưởng:
- Điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn điện áp trên tụ một góc 0,5π rad.
⇒ Khi: và có độ lớn đang tăng:
Đáp án: B
Sử dụng các công thức của bài toán điện dung của tụ điện thay đổi.
Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ đạt giá trị cực đại thì uRL vuông pha với u.
Ta có giản đồ véc tơ như hình bên
Khi đó u R L 2 U 0 R L 2 + u 2 U 0 2 = 1 ⇔ 50 2 . 6 U 0 R L 2 + 150 2 . 6 U 0 2 = 1 (1)
Mặt khác, từ hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
1
U
0
R
L
2
+
1
U
0
2
=
1
U
0
R
2
=
1
150
2
.
2
(2)
Giải (1) và (2) ta thu được U 0 2 = 180000 ⇒ U 0 = 300 2 ⇒ U = 300 (V)
Đáp án A
+ Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch Z L = 50 Ω , Z C = 50 Ω mạch xảy ra cộng hưởng U C = 0 , 5 U R = 100 V
+ Điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn điện áp trên tụ một góc 0 , 5 π rad.
=> Khi
và có độ lớn đang tăng
Đáp án B
Phương pháp giải: Sử dụng các công thức của bài toán điện dung của tụ điện thay đổi.
Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ đạt giá trị cực đại thì uRL vuông pha với u.