Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Khi
Khi
Lại có u cùng pha i , uC trễ pha π/2 so với u nên suy ra φC = - π/3. Vậy phương trình uC là
Chọn đáp án D
Z L = 100 Ω, Z C = 200 Ω → Z = 100 2 + 100 − 200 2 = 100 2 Ω
→ I 0 = U 0 Z = 2 , 2 A
Ta có: tan φ = 100 − 200 100 = − 1 → u trễ pha hơn i góc π/4
→ i = 2,2cos(100πt + π/4) A
Ta có: A = uit → Để A < 0 thì ui < 0 → u > 0, i < 0 hoặc u < 0, i > 0
Biểu diễn trên đường tròn đa trục như hình.
Dễ thấy khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công âm ứng với từ M 1 tới M 2 , M 3 tới M 4
→ Δ φ = π 2 → Δ t = T 4 = 5.10 − 3 s = 5 ms.
Chọn đáp án D
Ta có: → u trễ pha hơn i góc π/4
→ i = 2,2cos(100πt + π/4) A
Ta có: A = uit → Để A < 0 thì ui < 0 → u > 0, i < 0 hoặc u < 0, i > 0
Biểu diễn trên đường tròn đa trục như hình.
Dễ thấy khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công âm ứng với từ M1 tới M2,M3 tới M4
s = 5 ms.
- Biểu diễn điện áp tức thời ở hai đầu tụ điện dưới dạng số phức:
- Góc lệch pha giữa u và i trong mạch: φ = π/3 - π/6 = π/6.
- Khi C = C0, điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện đạt cực đại.
→ u vuông pha với uRL . Ta có giản đồ vecto như hình vẽ:
- Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông:
→ Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch:
- Ta có:
- Phương pháp giản đồ vecto:
- Từ hình vẽ, ta thấy rằng các vecto hợp thành một tam giác cân:
Chọn C
ZL = 25Ω
Khi ω=ω1 thì:
Z= U I = 45 2 = R 2 + ( Z L - Z C ) 2
tan π 4 = Z L - Z C R = 1
=> R=45Ω; ZC =15Ω
Do đó: C = 1 3600 π (F)
Khi có cộng hưởng, cường độ dòng điện:
I0 = U 0 R = 2A và ω = ω2 = 1 L C = 120π (rad/s)
U0C =I0.ZC = 2. 1 120 π . 1 3600 π = 60V
uC =60cos(120πt + π 6 - π 2 ) (V)