Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$n_{SO_2} = 0,01(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với S :
$n_{H_2SO_4} = 3n_{Fe_2(SO_4)_3} + n_{SO_2}$
$\Rightarrow n_{Fe_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,1 - 0,01}{3} = 0,03(mol)$
$z = 0,03.400 = 12(gam)$
$n_{Fe} = 2n_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,06(mol)$
Bảo toàn e : $3n_{Fe} = 2n_O + 2n_{SO_2} \Rightarrow n_O = \dfrac{0,06.3 - 0,01.2}{2} = 0,08(mol)$
$n_{Fe} : n_O = 0,06 : 0,08 = 3 : 4$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
$m + z = \dfrac{0,06}{3}.232 + 12 = 16,64$
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 \uparrow + 6H_2 O`
`0,05` `0,15` `0,025` `(mol)`
`Cu + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> CuSO_4 + SO_2 \uparrow + 2H_2 O`
`0,225` `0,45` `0,225` `(mol)`
`n_[SO_2]=[6,72]/[22,4]=0,3(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Cu]=y`
`=>` $\begin{cases} \dfrac{3}{2}x+y=0,3\\56x+64y=17,2 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=0,05\\y=0,225 \end{cases}$
`@m_[Fe_2(SO_4)_3]=0,025.400=10(g)`
`@m_[CuSO_4]=0,225.160=36(g)`
`@m_[dd H_2 SO_4]=[(0,15+0,45).98]/80 .100=73,5(g)`
Sửa đề: 80% ---> 98% (80% chưa đặc nên không giải phóng SO2 được)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow56a+64b=17,2\left(1\right)\)
PTHH:
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
a------>3a------------------->0,5a--------------->1,5a
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
b----->2b------------------->b------------->b
\(\rightarrow1,5a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,05.400=10\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,225.160=36\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,05.3+0,225.2\right).98}{98\%}=60\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Quy đổi hỗn hợp kim loại thành R, có soh là +n
\(n_R=\dfrac{17,1}{M_R}\left(mol\right)\)
R0 - ne --> R+n
\(\dfrac{17,1}{M_R}\)->\(\dfrac{17,1n}{M_R}\)
S+6 + 2e --> S+4
1<---0,5
Bảo toàn e: \(\dfrac{17,1n}{M_R}=1\Rightarrow M_R=17,1n\)
Muối thu được có CTHH là R2(SO4)n
\(n_{R_2\left(SO_4\right)_n}=\dfrac{17,1}{2.M_R}\left(mol\right)\)
=> \(m_{R_2\left(SO_4\right)_n}=\dfrac{17,1}{2.M_R}\left(2.M_R+96n\right)=17,1+\dfrac{820,8n}{M_R}=65,1\left(g\right)\)
Đáp án D
Quan sát 4 đáp án và kết hợp với giả thiết khí thoát ra chỉ có SO2 ta có hợp chất cần tìm là FeO hoặc hợp chất của sắt với lưu huỳnh (nếu là FeCO3 thì có thêm khí CO2).
Nếu hợp chất đó là FeO thì áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
mà Thỏa mãn
Khi hợp chất cần tìm có dạng FeSx thì khí SO2 sinh ra tù hợp chất FeSx là 0,01x.
Khi đó khí thu được có lượng SO2 là sản phẩm khử (sản phẩm được tạo thành từ H2SO4) là:
= 0,03 + 0,04x > 0,01 > nelectron nhận
Do đó trường hợp này loại.
Đáp án D
Quan sát 4 đáp án và kết hợp với giả thiết khí thoát ra chỉ có SO2 ta có hợp chất cần tìm là FeO hoặc hợp chất của sắt với lưu huỳnh (nếu là FeCO3 thì có thêm khí CO2).
Nếu hợp chất đó là FeO thì áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Khi hợp chất cần tìm có dạng FeSx thì khí SO2 sinh ra tù hợp chất FeSx là 0,01x.
Khi đó khí thu được có lượng SO2 là sản phẩm khử (sản phẩm được tạo thành từ H2SO4) là:
0,005 - 0,01x < 0,005
Đáp án A.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)
3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
m muối = mKl + M gốc axit. ne/2
= 3,92 + 96. 0,25 = 33,2 g
công thức oxit của sắt : Fe2Oy
nSO2=0,075 mol
2FexOy + (6x-2y)H2SO4 ---> xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O
0,25 mol..........................................0,075 mol
theo pt trên ta có
\(\frac{0,25.2}{6x-2y}=\frac{0,075.2}{3x-2y}\)
<=> 0,75x-0,5y=0,45x-0,15y
<=>0,3x=0,35y<=> \(\frac{x}{y}=\frac{0,35}{0,3}=\frac{7}{6}\)
=> oxit sắt là Fe7O6
sao bạn lại để đấp án oxit fe như vậy làm j có công thức oxit fe đó