Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Bảo toàn electron có:
2. n F e = 2 . n k h í → n F e = n k h í = 0,1 mol.
m F e = 0,1.56 = 5,6 gam.
Đáp án B
n H 2 = 0 , 1 ; n NO = 0 , 4 . Gọi n là hóa trị của M.
Căn cứ vào 4 đáp án ta có 2 trường hợp:
+) M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học. Khi đó cả M và Fe có phản ứng với dung dịch HCl. Vì hóa trị của M không đổi nên sự chênh lệch về số electron trao đổi trong hai lần thí nghiệm là do sắt có hai mức hóa trị là II và III.
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron:
- Khi hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl, ta có: 2 n Fe + n . n M = 2 n H 2
- Khi hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HNO3, ta có: 3 n Fe + n . n M = 3 n NO
Trừ hai vế của hai phương trình cho nhau, ta được:
+) M là kim loại đứng sau H và trước Pt trong dãy hoạt động hóa học. Khi đó M không phản ứng được với dung dịch HCl và phản ứng được với dung dịch HNO3. Áp dụng định luật bảo toàn mol electron:
- Khi hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl, ta có:
Chọn đáp án B
Ta có nZn = nH2 = 0,1 ⇒ mZn = 6,5 gam
⇒ mKim loại không tan = mCu = 8,2 – mZn = 1,7 gam
Đáp án A
Gọi x = nAl, y = nFe
Khi tác dụng với HNO3 loãng, dư
Bảo toàn ne=> 3nAl + 3nFe = 3nNO => x + y = 0,1 (1)
Khi cho tác dụng với dung dịch HCl dư
Bảo toàn ne=> 3nAl + 2nFe = 2nH2=> 3x + 2y = 0,25 (2)
Từ (1), (2) => x = y = 0,05
Vậy m = (27 + 56).0,05 = 4,15g
Giải thích: Đáp án D
nH2 = nMg = 7,2: 24 = 0,3 (mol) => VH2( đktc) = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
Đáp án C
nFe = nH2 = 0,1 => mFe = 5,6g => mCu = 10 – 5,6 = 4,4g => Chọn C.
Đáp án C
Fe +2HCl → H2 +FeCl2
0,1 mol ← 0,1 mol
→ m=5,6