Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
Đặt CTTQ của 2 ancol là RCH2OH
⇒
M
R
C
H
O
=
13
,
75.2.2
−
18
=
37
Þ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
⇒ 32 n C H 3 O H + 46 n C 2 H 5 O H n C H 3 O H + n C 2 H 5 O H = 37 + 2 = 39
n A g = 4 n C H 3 O H + 2 n C 2 H 5 O H = 64 , 8 108 = 0 , 6 mol
⇒ n C H 3 O H = 0 , 1 mol n C 2 H 5 O H = 0 , 1 mol ⇒ m = 32.0 , 1 + 46.0 , 1 = 7 , 8 g
Vì X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên:
Sau phản ứng ta thu được hỗn hợp rắn Z suy ra sau phản ứng CuO dư.
Mà Y tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 sinh ra Ag.
Nên hỗn hợp Y gồm anđehit và nước.
Theo phản ứng ta có: nanđehit = nnước
Đáp án A
Đáp án B
Nếu trong T không chứa HCHO → nandehit = 0,5nAg = 0,15 mol
Có khi oxi hoa ancol bằng CuO → nnước = nandehit = 0,15 mol
→ Mandehit = = 37 > HCHO ( loại)
Vậy T chắc chắn chứa HCHO: a mol và CH3CHO : b mol
Ta có hệ:
Vì nNaOH = 0,15 mol > ∑nancol = 0,1 mol → chứng tỏ A phải có cấu tạo vòng ( ví dụ ) và B có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOC2H5:0,05 mol
Muối thu được gồm HOCH2-CH2-CH2-CH2-COONa: 0,05 mol và NaOOCCH2COONa: 0,05 mol
% HOCH2-CH2-CH2-CH2-COONa= = 48,61%.
Nhận thấy khi oxi hóa ancol bằng CuO luôn thu được hợp chất hữu cơ C (andehit hoặc xeton) và nước có số mol bằng nhau
Ta có MT = (MC + MH2O)/2 = 27,5 → MC = 37 → C chứa 2 anđehit kế tiếp nhau là HCHO, CH3CHO
Do MC = 37 , sử dụng đường chéo → HCHO và CH3CHO có số mol bằng nhau.
Gọi số mol của HCHO và CH3CHO là x mol
Khi tham gia phản ứng tráng bạc → nAg = 4x + 2x = 0,3 → x = 0,05 mol
Vậy 2 ancol thu được gồm CH3OH : 0,05 mol và C2H5OH : 0,05 mol
Khi thủy phân hỗn hợp X cần dùng 0,15 mol NaOH thu được 2 muối và 2 ancol CH3OH: 0,05 mol; C2H5OH: 0,05 mol
→ B có cấu tạo CH3OOC-CH2COOC2H5: 0,05 mol và A phải có cấu tạo dạng este vòng C5H8O2
Luôn có nNaOH = 2nB + nA → nA = 0,05 mol
Vậy hỗn hợp Y gồm NaOOOC-CH2-COONa: 0,05 mol và C5H9O3Na: 0,05 mol
→ % NaOOC-CH2-COONa = (0,05.140)/(0,05.148 + 0,05.140) . 100% = 48,61%.
→ Đáp án B
Chọn D.
Khi cho F tác dụng với AgNO3 thì:
n H C O O N a = n A g 2 = 0 , 04 m o l ⇒ n C H 3 C O O N a = 0 , 02 m o l
mà n E = n H C O O N a + n C H 3 C O O N a = 0 , 06 m o l ⇒ M E = 86 ( C 4 H 6 O 2 ) có các đồng phân là:
HCOOCH=CH-CH2 ; HCOOCH2-CH=CH2 ; CH3COOCH=CH2
Khi cho M tác dụng với AgNO3 thì:
Vậy X là HCOOCH=CH-CH2 có số mol là 0,01 ⇒ % m H C O O C H = C H - C H 3 = 16 , 67 %
Đáp án C
- Do X tác dụng với AgNO3 sinh ra Ag
=> Trong X có một este dạng HCOOR1
- Mà cho X td với NaOH thu được 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp
=> este còn lại có dạng CH3COOR2
nHCOOR1=0,5nAg=0,1 mol
=> nCH3COOR2=0,25-0,1=0,15 mol
=>Tỉ lệ mol của HCOOR1 và CH3COOR2 là 2/3
Trong 14,08 gam X:
Nên ancol là CH3OH
nanđehit = nancol phản ứng = 0,14 => nAg = 4nHCHO = 0,56
Đáp án C
Chọn đáp B
Phần 1: n A g = 108 108 = 1 m o l
Trường hợp 1: Hỗn hợp anđehit không chứa HCHO.
n X = 1 2 n A g = 0 , 5 m o l ⇒ M ¯ X = 10 , 4 0 , 5 = 20 , 8 < M H C H O . Loại.
Trường hợp 2: Hỗn hợp anđehit là HCHO (y mol) và CH3CHO (z mol)
⇒ 30 y + 44 z = 10 , 4 g 4 y + 2 z = 1 m o l ⇒ y = 0 , 2 z = 0 , 1
Giả sử hiệu suất tạo ete của Y là H%
Số mol H2O tạo thành 1 2 n a n c o l = 0 , 2 H % + 0 , 1.0 , 5 2 = 0 , 1 H % + 0 , 025
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
32.0,2H% + 46.0,1.0,5 = 4,52 +18.(0,1H% + 0,025)
⇒ H% = 58,04%
Đặt công thức tổng quát 2 ancol là CnH2n+2O ( x mol)
Phương trình
CnH2n+2O + CuO → CnH2nO + H2O + Cu
x x x (mol)
Vậy hỗn hợp X gồm\(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n}O\\H_2O\end{matrix}\right.\) M=27,5 \(\dfrac{27,5-18}{14n+16-27,5}\) =\(\dfrac{x}{x}\)=\(\dfrac{1}{1}\) => n=1,5 => CH3OH và C2H5OH
\(\left\{{}\begin{matrix}C_1\\C_2\end{matrix}\right.\) C1,5\(\dfrac{2-1,5}{1,5-1}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\)
Đặt số mol CH3OH và số mol C2H5OH bằng nhau và bằng a mol.
Thực hiện phản ứng tráng gương ta có
nAg= 4a + 2a = 0,6 (mol) => a = 0,1 mol
Vậy m = 0,1.32+ 0,1.46 = 7,8 gam.