Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Nội dung 1 đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.
Nội dung 2 đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.
Nội dung 3 sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.
Nội dung 4 sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab Dd hoặc Ab//aB Dd. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau.
P: AB//AB DD x ab//ab dd hoặc AB//AB dd x ab//ab DD.
P: Ab//Ab DD x aB/aB dd hoặc Ab//Ab dd x aB//aB DD.
Có 2 nội dung đúng
Chọn B
Nội dung I đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.
Nội dung II đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.
I Nội dung III sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.
Nội dung IV sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab XDY hoặc Ab//aB XDY. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau.
Đáp án C
P: ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắng
F1: 100% mắt đỏ
F1 x F1
F2: 3 đỏ : 1 trắng(♂)
Do F2 tỉ lệ phân li kiểu hình 2 giới khác nhau, tính trạng do 1 gen qui định
→ alen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính
A mắt đỏ >> a mắt trắng
F1 : XAX- × XAY
F2 : XaY
→ F1 : XAXa × XAY
→ P : XAXA × XaY → (1) sai
F2 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY → (2) đúng
F2 × F2 : (1XAXA : 1XAXa) × (1XAY : 1XaY)
F3 : đực mắt đỏ XAY = ¾ x ½ = 3/8 = 37,5% → (3) đúng
F3 mắt đỏ (XAXA+XAXa+XAY) = ¾ x ¼ + (¾ x ¼ + ¼ x ¼) + ¾ x ½ = 13/16 = 81,25%
→ (4) đúng
Vậy có 3 kết luận đúng
Đáp án C
Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng
A – mắt đỏ ; a – mắt trắng
P: XAXA × XaY →F1: XAXa × XAY → F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY
Cho con dị hợp mắt đỏ lại với con đực mắt đỏ: XAXa × XAY → F3 : XAXA :XAXa : XAY: XaY
trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ 25%
Đáp án C
Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng
A – mắt đỏ ; a – mắt trắng
P: XAXA × XaY →F1: XAXa × XAY → F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY
Xét các phát biểu:
A sai, giới cái có 4 kiểu gen
B. (XAXA :XAXa) × XAY ↔(3XA: 1Xa) × (XA:Y) → 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY → B sai
C cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA :XAXa) × (XAY: XaY) ↔(3XA: 1Xa) × (1Xa:1XA:2Y) tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25% → C đúng
D. Sai
A: đỏ > a : trắng. F1 50% mắt đỉ, 50% mắt trắng
ð P : XAXa x XaY
F1 XAXa : XaXa : XA: XaY
F1 giao phối tự do:
( XAXa : XaXa) x ( XAY : XaY)
( XA Xa ) â ( XA : Xa : Y)
Cái đỏ F2: XAX- = XAXA + XAXa = 31 ,25%
Đáp án C
Chọn D.
P: XAX- x XaY
F1 : 1 XAXa : 1 X-Xa : 1 XAY : 1 X-Y
Tỉ lệ là 50% đỏ : 50% trắng
=> Các kiểu gen X-Xa và X-Y phải cho kiểu hình trắng.
=> X- là Xa
F1 : 1 XAXa : 1 XaXa : 1 XAY : 1 XaY
Giao tử: ( 1XA : 3Xa ) x ( 1XA : 1Xa : 2Y )
F1 x F1
F2, tỉ lệ cái mắt đỏ là:
1 4 x 1 2 + 1 4 x 3 4 = 5 16 = 31,25%
Đáp án D
P: ♀đỏ × ♂trắng → F1: 100% đỏ → F2: 3 đỏ : 1 trắng (trắng chỉ là con ♂)
A (đỏ) > a (trắng) và gen /X
P: ♀đỏ ( X A X A ) × ♂trắng ( X a Y ) → F1: 100% đỏ (1 X A X a : 1 X A Y )
F 1 × F 1 : 1 X A X a × X A Y → F 2 : 1 X A X A : 1 X A X a : 1 X A Y : 1 X a Y
Vì vậỵ: a → sai. Ớ thế hệ P ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. (theo chứng minh trên →
cái mắt đỏ có chỉ 1 kiểu gen)
B → sai (theo chứng minh trên F2 có 4 kiểu gen)
C → sai, F3 cho 4 kiểu gen chứ không phải 3 kiểu gen = 1 : 2 : 1
♀ và ♂ đỏ F2: (1/2 X A X A :1/2 X A X a ) x X A Y
G: 3/4 X A :1/4 X a 1/2 X A :1/2Y
F3: phải là 4 kiểu gen = ……
F 2 × F 2 : (1/2 X A X A :1/2 X A X a ) x (1/2 X A Y :1/2 X a Y )
G: 3/4 X A :1/4 X a 1/4 X A :1/4 X a :2/4Y
F3: mắt đỏ (A-) = 1 – trắng = 1 – (1/4.3/4) = 81,25%
Đáp án A
Dựa vào thí nghiệm xác định hiện tượng di truyền di truyền liên kết với giới tính => 3 đúng
F2 : Cho 8 tổ hợp giao tử = 4 x 2 => Một bên bố ( mẹ ) F1 dị hợp hai kiểu gen , một bên mẹ F1 ( bố ) dị hợp 1 cặp gen
ð Sơ đồ lai của F1 số 4 thỏa mãn , 5 sai .
Theo đó ta có A-B- đỏ thẫm , A- bb đỏ tươi
Theo (4) thì con có kiểu gen: 3 8 A- XB Xb : 3 8 A- Xb Y : 1 8 aa XB - : 1 8 aa Xb Y
Vậy đời con có 3 8 đực đỏ tươi, có 1 8 đực lặn cả hai gen có kiểu hình mắt nâu, còn lại A-B- và aaB- đều biểu hiện kiểu hình mắt đỏ thẫm
Ta thấy, B quy định kiểu hình mắt đỏ thẫm và át chế sự biểu hiện của Aa, nếu có B- thì Aa không được biểu hiện và chỉ biểu hiện kiểu hình mắt đỏ thẫm
A- Mắt đỏ tươi
a- Mắt nâu
Khi không có B thì b không át chế, do đó A-bb quy định mắt đỏ tươi và aabb quy định mắt nâu
Vậy tính trạng màu mắt tuân theo tương tác át chế
Các phương án dúng: 1 ,3,4