K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 8 2018

Đáp án  D

Ta có: n F e 3 O 4 = 0,16 mol; n B a C O 3 = 0,22 mol

CO + Fe3O4→ Hỗn hợp rắn X có chứa Fe, FeO, Fe3O4+ H2SO4 đặc nóng→ SO2

Bản chất phản ứng:

CO + O oxit → CO2

CO2+ Ba(OH)2→ BaCO3+ H2O

nCO = n C O 2 =  n B a C O 3 = 0,22 mol

- Quá trình cho electron:

Fe3O4 → 3Fe+3+ 1e

C+2 → C+4+ 2e

Tổng số mol e cho là: ne cho =  n F e 3 O 4 + 2.nCO = 0,16+ 2.0,22 = 0,6 mol

- Quá trình nhận electron:

S+6+ 2e → SO2

Theo bảo toàn electron: ne cho = ne nhận = 0,6 mol

→ n S O 2 = 0,3 mol → V = 6,72 lít

24 tháng 11 2016

Quy đổi hỗn hợp 19.20g gồm Fe, FeO, Fe3O4 vào Fe2O3 dư.thành Fe và O bạn lập hệ giữa khối lượng và bảo toàn e với No2 tính đc nFe , vì Hỗn hợp A gồm Fe2O3,Fe3O4, FeO với số mol như nhau nên bạn gọi a là mol mỗi oxit và bảo toàn nguyên tố với nFe mk vừa tính đc xong tính đc x bảo toàn khối lượng --> y . nCo=nCo2=y/197

Chúc bạn học tốt!

27 tháng 11 2016

chuc ban hoc tot.

 

19 tháng 8 2016

)Qua quá trình phản ứng ta thấy: 
CO-> CO2 
Fe2O3-->Fe,FeO,Fe3O4 và Fe2O3 -->Fe2O3 
NO3- -> NO2 
Như vậy xét cả quá trình sắt không thay đổi số oxi hóa còn C và N có thay đổi. 
C+2 ---> C+4 +2e N+5 +e --->N+4 
Ta có; tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận 
do đó: 2.nCO = nNO2 = 5,824/22,4=0,26 mol 
nCO= 0,13(mol) -> V= 2,912L 
b) Ta có CO + Fe2O3 -->hỗn hợp X (Fe,FeO,Fe3O4 và Fe2O3) + CO2 
Theo định luật bảo toàn khối lượng: 
mCO + mFe2O3 = mX + mCO2 
mFe2O3 = mX + mCO2 - mCO 
mà nCO = nCO2 
Nên mFe2O3 = mX + 16.nCO 
= 5,36  + 16.0,13 = 7,44(g) 

19 tháng 8 2016

trong de khong có đáp án này 

 

2 tháng 1 2017

cho qua nước vôi trong dư thì chỉ có CO2 phản ứng ; kết tủa chỉ có CaCO3

từ đó tính đc n CO2

qua CuO nung nóng thì CO sẽ phản ứng n CO= nCu

=>% ......

9 tháng 4 2018

lập hệ ra mak giải

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua

Giúp mình giải mấy câu này đi ạ. Câu 1: Khử m gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 11,2g sắt và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức của oxit sắt. Câu 2: Dẫn khí CO dư vào ống sứ chứa a gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung ở nhiệt độ cao. Dẫn hết khí thoát ra vào nước vôi trong dư thu được 30g kết tủa và khối lượng chất rắn trong ống sứ nặng 202g. Tính khối...
Đọc tiếp

Giúp mình giải mấy câu này đi ạ.

Câu 1: Khử m gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 11,2g sắt và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức của oxit sắt.

Câu 2: Dẫn khí CO dư vào ống sứ chứa a gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung ở nhiệt độ cao. Dẫn hết khí thoát ra vào nước vôi trong dư thu được 30g kết tủa và khối lượng chất rắn trong ống sứ nặng 202g. Tính khối lượng hỗn hợp các oxit đem dùng.

Câu 3: Khi nung 97,6g hỗn hợp X gồm NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2 đến khối lượng không đổi thu được 32,4g chất rắn Y. Cho chất rắn Y tác dụng hết với dung dịch HCl lấy dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Xác định thành phần phần trăm các muối trong hỗn hợp.

Câu 4: Cho từ từ dung dịch X chứa a mol HCl vào dung dịch Y chứa b mol Na2CO3. Sau khi cho hết X vào Y ta được dung dịch Z. Hỏi trong dung dịch Z có những chất gì? Bao nhiêu mol (tính theo a,b).

1
8 tháng 11 2018

1)FexOy+yCO->xFe+yCO2

nFe=\(\dfrac{11.2}{56}\)=0.2 mol

Ta thấy nCO2=nO/FexOy->nO/FexOy=0.3

\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{nFe}{nO}\)=\(\dfrac{2}{3}\)->OXIT ĐÓ LÀ FE2O3

2)khí thoát ra là CO2

nCaCO3=nCO2(Bảo toàn C)

->nCO2=\(\dfrac{30}{100}=0.3\) mol

bảo toàn nguyên tố C nCO=nCO2=0.3 mol

btkl:mOXIT+mCO=mKIM LOẠI+mCO2

->m+0.3*28=202+0.3*44

->m=206,8g

3)nHH4HCO3;a

nNaHCO3;b

nCa(HCO3)2;c

sau khi nung,CHẤT RẮN LÀ:Na2CO3,CaO

nNa2CO3:0.5b

nCaO;c

Y+HCl-> khí CO2

nCO2=nNa2CO3=0.5b

TA CÓ HPT

\(\left\{{}\begin{matrix}79a+84b+162c=97,6\\53b+56c=32,4\\b=0.2\end{matrix}\right.\)

=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=0.4\\b=0.4\\c=0.2\end{matrix}\right.\)

mNH4HCO3=31,6->32,4%

mNaHCO3=33.6->34.4%

mCa(HCO3)2=32.4->33.2%