Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Khi cho X tác dụng với HNO3 thu được dung dịch T gồm Fe(NO3)2 (x); Fe(NO3)3 (y); Cu(NO3)2 (0,09).
Vậy C% Fe(NO3)3 = 5,67%
Đáp án : D
X chỉ chứa 3 chất tan => Đó là CuSO4 ; FeSO4 và H2SO4
Bảo toàn e : nFe2+ = 3nNO = 0,12 mol => nFe3O4 = 0,04 mol
Vì trong X có Fe2+ nên chứng tỏ phản ứng vửa đủ : 2Fe3+ + Cu -> 2Fe2+ + Cu2+
=> nCu = nFe2O3(Fe3O4) = 0,04 mol
=> m = 11,84g
Chọn đáp án D
Y có thể hoà tan được Cu và Fe sinh ra NO ⇒ Còn dư H+ và N O 3 - trong Y
⇒ Dung dịch Y gồm: Fe3+, H+, N O 3 - và S O 2 -
Y hoà tan tối đa 0,42 mol Fe nhưng chỉ hoà tan tối đa 0,38 mol Cu, sự chênh lệch này là do Cu không tác dụng với H+ tạo H2, đặt Z là dung dịch sau khi Y phản ứng với Cu
Đáp án B
Giả sử số mol Fe và Fe3O4 là 1 mol
Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
1 1 1
Fe + Fe3+ → Fe2+
1 1 1
Dung dịch X gồm: Fe2+, H+, SO4 2-
Các chất phản ứng được với dung dịch X là: Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, Na2CO3, NaNO3
Đáp án : B
Z + AgNO3 -> NO => H+ dư , NO3- hết ; Z có Fe2+
Kết tủa gồm : nAgCl = nHCl = 1,9 mol => nAg = 0,075 mol
Bảo toàn e : nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,15 mol
, nH+ dư = 4nNO = 0,1 mol
Trong dung dịch Z gồm : Al3+ ; Fe2+ ; Fe3+ ; H+ ; Cl-
Bảo toàn điện tích : nAl + 2nFe2+ + 3nFe+ + nH+ = nCl- => nFe3+ = 0,2 mol
=> nFe (Y) = 0,35 mol
Bảo toàn H : nH2O = ½ nH+ pứ = 0,975 mol
Bảo toàn O : nO(Y) + nHNO3 = nO(T) + nH2O
=> nO(Y) = 0,8 mol
Ta có : mY = mAl + mnguyên tố Fe + mO + mN
=> nN = 0,2 mol => nFe(NO3)2 = 0,1 mol
=> %mFe(NO3)2 = 41,57%
Định hướng tư duy giải
Dung dịch Z chứa
A l C l 3 : a H C l : a → B T N T H 4 , 25 a = a + 3 a + 0 , 09 → a = 0 , 36
→ B T N T A l A l 2 O 3 : 0 , 18 C u : 0 , 24 → B T e n N O 2 = 0 , 48 m o l
Đáp án A
Dung dịch Y chứa Fe2+, H+, SO42-, Cu2+ tác dụng được Br2, NaNO3, KMnO4, Na2CO3.