Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức chung là ROH
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2ROH + 2Na --> 2RONa + H2
0,2<--------------------0,1
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\) => nC = 0,5 (mol)
=> \(\overline{C}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\)
=> 1 chất có 3 nguyên tử C, 1 chất có 2 nguyên tử C
=> A
Chọn đáp án C
+ gọi công thức chung của 2 axit là: RCOOH.
⇒ Phản ứng: 2RCOOH + 2Na → 2RCOONa + H2
Ta có nRCOOH = nRCOONa
⇒ R = 22 ⇒ 2 axit đó là CH3COOH và C2H5COOH.
+ Đặt nCH3COOH = a và nC2H5COOH = b
⇒ Ta có hệ
⇒ mCH3COOH = 6 gam ⇒ Chọn C
Đáp án : D
Tăng giảm khối lượng
=> naxit = n-COOH = 17 , 8 - 13 , 4 22 = 0,2 mol
=> M tb = 67 => Axit là CH3COOH (x mol) và C2H5COOH (y mol)
=> x + y = 0 , 2 60 x + 74 y = 13 , 4 => x = y = 0,1
=> mCH3COOH = 6g
$C_6H_5OH + NaOH \to C_6H_5ONa + H_2O$
n phenol = n NaPH = 0,2.0,5 = 0,1(mol)
Ancol : CnH2n+1OH
$2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2$
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15 = 1/2 n phenol + 1/2 n ancol
=> n ancol = (0,15 - 0,1.0,5).2 = 0,2(mol)
Suy ra :
0,1.94 + 0,2(14n + 18) = 18,6
<=> n = 2
Vậy CTPT của ancol C2H6O
b) 18,6 gam X chứa 0,1 mol phenol
Suy ra : 27,9 gam X chứa 27,9 . 0,1/18,6 = 0,15(mol)
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
0,15..................................0,15..................(mol)
=> m kết tủa = 0,15.331= 49,65 gam
Đáp án B
Vì 2 Axit có chung số C nên gọi số C là số Cacbon trong mỗi Axit.
(C ≥ 2 vì Z là Axit 2 chức)
+Phần 1:
nH2 = 0,2 ⇒ nCOOH/X = 0,2 . 2 = 0,4
⇒ nY + 2nZ = nCOOH/X = 0,4 (1)
+Phần 2:
nCO2 = C . ( nY + nZ ) = 13,44 : 22,4 = 0,6 (2)
Với C = 2 ⇒ nY = 0,2 ; nZ = 0,1.
Y là CH3COOH và Z là (COOH)2
mY = 0,2.60 = 12g; mZ = 0,1.90 = 9g ⇒ m hh = 21g
⇒ %mZ = (9: 21).100% = 42,86%
Với C = 3 ⇒ nY = 0 ; nZ = 0,2 ( vô lí)
Đáp án D.
Lời giải
M X = 4 , 7 . 4 = 18 , 8 = > m X = 2 M X = 37 , 6 ( g ) T a c ó : m X = m Y = 37 , 6 ( g ) = > n Y = 37 , 6 9 , 4 . 4 = 1 ( m o l )
Số mol khí giảm chính là số mol H2 phản ứng = > n H 2 p h ả n ứ n g = 1 ( m o l )
=
n
H
2
t
r
o
n
g
X
≥
1
(
m
o
l
)
=
>
n
a
n
d
e
h
i
t
t
r
o
n
g
X
≤
1
(
m
o
l
)
=
>
n
a
n
c
o
l
≤
1
(
m
o
l
)
Vì anđehit no, đơn chức, mạch hở => ancol no, đơn chức, mạch hở
⇒ n H 2 sin h r a t ừ p h ả n ứ n g c ộ n g N a = 1 2 n a n c o l ⇒ n H 2 sin h r a t ừ p h ả n ứ n g c ộ n g N a ≤ 0 , 5 ( m o l ) ⇒ V ≤ 11 , 2 ( l )
sinh ra từ phản ứng cộng Na sinh ra từ phản ứng cộng Na
Vậy giá trị lớn nhất của V là 11,2 lít
Đáp án C
P1 : TQ : OH + Na → ONa + ½ H2
=> nOH = 2nH2 = 0,2 mol
P2 : nH2O = 0,35 mol > nCO2 = 0,25 mol
=> Ancol no và nancol = nH2O – nCO2 = 0,1 mol
=> nOH =2nX => ancol 2 chức
TH1: 1 ancol no và 1 ancol không no, chứa ≥ 2πC=C. Lại có: số C ≤ 3.
⇒ ancol không no chứa 3C và 1 -OH
⇒ cả 2 ancol đều đơn chức.
⇒ nX = 0,2 mol ⇒ Ctb = 0,25 ÷ 0,2 = 1,25
⇒ ancol no là CH3OH.
► Giải hệ có: nCH3OH = 0,175 mol;
nancol không no = 0,025 mol.
⇒ số H/ancol không no = (0,35 × 2 - 0,175 × 4) ÷ 0,025 = 0 ⇒ loại.
TH2: cả 2 ancol đều no
⇒ nX = nH2O – nCO2 = 0,1 mol.
⇒ số nhóm OH/ancol = 0,2 ÷ 0,1 = 2;
Ctb = 0,25 ÷ 0,1 = 2,5.
► Số C/ancol ≤ 3 ⇒ 2 ancol là C2H4(OH)2 và C3H6(OH)
Gọi: CT của rượu : CnH2n+1OH ( x mol )
CT của axit : CnH2n+1COOH ( y mol )
mX = x ( 14n + 18 ) + y ( 14n + 46) = 13.4 (g)
<=> 14n ( x + y) + 18 ( x + y) + 28y = 13.4 (1)
CnH2n+1OH + Na --> CnH2n+1ONa + \(\frac{1}{2}\)H2
x________________________________0.5x
CnH2n+1COOH + Na --> CnH2n+1COONa + \(\frac{1}{2}\) H2
y_____________________________________0.5y
nH2 = 0.5x + 0.5y = 0.1
<=> x + y = 0.2 (2) => 0 < y < 0.2
ay (2) vào (1) :
14n*0.2 + 18*0.2 + 28y = 13.4
<=> 2.8n + 28y = 9.8
<=> y = \(\frac{9.8-2.8n}{28}\)
<=> \(0< \frac{9.8-2.8n}{28}< 0.2\)
<=> 0 < 9.8 - 2.8n < 5.6
<=> 1.5 < n < 3.5
<=> \(\left[{}\begin{matrix}n=2\\n=3\end{matrix}\right.\)
Vậy : CTPT A : C2H5COOH và CTPT của B : C2H5OH
CTPT A : C3H7COOH và CTPT của B : C3H7OH
thanks