Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa
(x.y)n = xn.yn
48 - 2 : x = 16
2 : x = 48 - 16 = 32
x = 2 : 32 = \(\dfrac{2}{32}=\dfrac{1}{16}\)
Cách tìm bội của số b (b ≠ 0)
Lấy số b nhân lần lượt với các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ;
*Kết quả nhân được là bội của b.
Cách tìm ước của số a (a>1)
Lấy số a chia lần lượt cho các số tự nhiên từ 1 đến a . *Nếu a chia hết cho số nào thì số đó là ước của a
a) Giữ nguyên cơ số rồi cộng số mũ
b) Áp dụng :
34 . 32 = 34+2 = 36
Nâng lên lũy thừa, hay sự mũ hóa, là quá trình nhân một giá trị của cơ số b với chính nó với số lần cho trước bởi số mũ n thành số hạng b^n. thì lũy thừa mới của b là tích của n nhân với m. ... tuy nhiên số bất kỳ nâng lên lũy thừa 0 đều bằng 1 miễn là giá trị của cơ số của nó không phải là 0.
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
Ví dụ: \(3^{11}:3^9=3^{11-9}=3.3=9\)
chú ý : Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
HT
I. Phép nâng lên lũy thừa
Lũy thừa bậc n của a , kí hiệu an , là tích của n thừa số a :
an = a . a . ... . a với n ∈ N*
n thừa số
Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ
VD: 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 26
Quy ước: a1 = a
a2 còn được gọi là "a bình phương" hay "bình phương của a"
a3 còn được gọi là "a chính phương" hay "chính phương của a"
*Với n là số tự nhiên khác 0, ta có:
10n = 1 0 ... 0.
n chữ số 0
Trong lũy thừa VD: \(3^2\) có hai phần đó là phần cơ số và số mũ, lũy thừa sẽ có 2 chữ số chữ số thứ nhất là chữ số lớn, chữ số thứ hai là số mũ nằm ở góc phải trên cùng
Vậy trong một lũy thừa thì cơ số là số lớn nằm phía dưới còn ố mũ là số nhỉ là số nằm ở góc trên bên phải:
VD: trong \(3^2\) thì cơ số là: 3 số mũ là 2
Bạn ơi, tus đang hỏi làm sao để tìm cơ số, ý là tìm 1 ẩn, mà ẩn đó là cơ số của 1 lũy thừa chứ không phải hỏi cơ số là gì, lũy thừa là gì.