Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(\hept{\begin{cases}x=1\\y=3\end{cases}\Rightarrow3=a.1\Rightarrow a=3}\)
b) B(xo,yo) thuộc y=3x=> yo=3.xo
\(p=\frac{x_o+1}{3x_o+3}=\frac{x_o+1}{3\left(x_o+1\right)}\)
\(\hept{\begin{cases}x_0=-1\Rightarrow P=kXD\\x_o\ne-1\Rightarrow P=\frac{1}{3}\end{cases}}\)
a) x=-2 thì y=3=> 3=a.(-2)=>a=3/(-2)=-3/2
\(y=-\frac{3}{2}x\)(1)
b) vì B thuộc (1) => \(y_0=-\frac{3}{2}.x_0\)
A=\(\frac{x_0-2}{y_0+3}=\frac{x_0-2}{-\frac{3}{2}x_0+3}=\frac{x_0-2}{\frac{-3x_0+6}{2}}=\frac{2\left(x_0-2\right)}{-3\left(x_0-2\right)}=\frac{2}{-3}=\frac{-2}{3}\)
Bổ xung thêm nếu xo=2 thì A không xác đinh
nếu x0 khác 2 thì A=-2/3
Ta có: (xo + 4)2 + (yo - 2)2 = 0
=> (xo + 4)2 = 0 => xo + 4 = 0
(yo - 2)2 = 0 => yo - 2 = 0
(Vì (xo + 4)2 \(\ge\)0; (yo - 2)2 \(\ge\)0)
Giải ra ta có xo = -4; yo =2
=> a = \(\frac{y}{x}\)=\(\frac{2}{-4}\)= \(\frac{1}{2}\)
Bạn tự vẽ hình nhé
a, Ta có: hàm số y = \(\frac{-x}{3}\)(*)
+) Giả sử có điểm A (1; \(-\frac{1}{3}\)) thuộc đồ thị hàm số (*)
=> \(-\frac{1}{3}=\frac{-1}{3}\) ( luôn đúng )
=> A (1; \(-\frac{1}{3}\)) thuộc đồ thị hàm số
+) Giả sử điểm B (\(\frac{-1}{2};\frac{1}{6}\)) thuộc đồ thị hàm số (*)
=> \(\frac{1}{6}=\frac{-\left(-\frac{1}{2}\right)}{3}\)( luôn đúng )
=> B(\(\frac{-1}{2};\frac{1}{6}\)) thuộc đồ thị hàm số (*)
+) Giả sử C ( -1;-3 ) thuộc đồ thị hàm số (*)
=> -3 = \(\frac{-\left(-1\right)}{-3}\)( vô lý )
=> C ( -1;-3 ) không thuộc đồ thị hàm số (*)
+) Giả sử D ( -2; \(\frac{3}{2}\)) thuộc đồ thị hàm số (*)
=> \(\frac{3}{2}=\frac{-\left(-2\right)}{3}\)( Luôn đúng)
=> D ( -2; \(\frac{3}{2}\)) thuộc đồ thị hàm số (*)
b, Ta có: y = \(\frac{-x}{3}\)
+) Cho x= 0 => y = 0. Ta được điểm E ( 0;0 )
+) Cho y = 0 => x = 0. Ta được điểm F ( 0;0 )
=> Đường thằng EF là đồ thị hàm số y = \(\frac{-x}{3}\)
... tự kẻ đồ thị
Dựa vào đồ thị ta thấy đồ thị hàm số y = \(\frac{-x}{3}\)trùng với gốc tọa độ 0