Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
đốt X, Y cần 0,225 mol O 2 → t 0 11,33 gam C O 2 + H 2 O + 0,04 mol N 2 .
⇒ quy về đốt 0,04 mol đipeptit E 2 dạng C n H 2 n N 2 O 3 cần 0,225 mol O 2 .
bảo toàn O có n C O 2 = n H 2 O = (0,04 × 3 + 0,225 × 2) ÷ 3 = 0,19 mol.
⇒ đốt đipeptit cho ∑( m C O 2 + m H 2 O ) = 0,19 × (44 + 18) = 11,78 gam.
⇒ chênh lệch: (11,78 – 11,33) = 0,45 gam là do lượng H 2 O thêm để biến đổi peptit.
⇒ ∑ n X , Y = 0,04 – 0,45 ÷ 18 = 0,015 mol ⇒ có 0,005 mol X n và 0,01 mol Y m .
với n, m nguyên dương và (n – 1) + (m – 1) = 8 ⇔ n + m = 10
và n đ i p e p t i t = (0,005n + 0,01m) ÷ 2 = 0,04 ⇒ n + 2m = 16 ⇒ giải n = 4; m = 6.
⇒ có 0,005 mol X 4 dạng G l y a A l a 4 - a || 0,01 mol Y6 dạng G l y b A l a 6 - b
(điều kiện a, b nguyên: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 5 để X, Y được tạo từ cả 2 amino axit).
Lại có ở trên ∑ n C O 2 = 0,19 mol ⇒ giải n G l y = 0,05 mol và n A l a = 0,03 mol.
⇒ 0,005a + 0,01b = 0,05 ⇔ a + 2b = 10 ứng với nghiệm nguyên a = 2, b = 4.
Vậy peptit Y là G l y 4 A l a 2 ⇒ phân tử khối của Y là 388. Chọn đáp án C. ♣.!
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.!
Quy hỗn hợp peptit về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O .
Bảo toàn nguyên tố nitơ: n C 2 H 3 N O = 2 n N 2 = 2 × 0,04 = 0,08 mol.
n O 2 đốt = 2,25. n C 2 H 3 N O + 1,5. n C H 2 ⇒ n C H 2 = (0,225 – 2,25 × 0,08) ÷ 1,5 = 0,03 mol.
⇒ n A l a = n C H 2 = 0,03 mol ⇒ n G l y = 0,08 – 0,03 = 0,05 mol.
Bảo toàn nguyên tố cacbon: n C O 2 = 0,08 × 2 + 0,03 = 0,19 mol.
m b ì n h t ă n g = m C O 2 + m H 2 O sp cháy ⇒ n H 2 O sp cháy = (11,33 – 0,19 × 44) ÷ 18 = 0,165 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố hiđro có n H 2 O quy đổi = (0,165 × 2 – 0,08 × 3 – 0,03 × 2) ÷ 2 = 0,015 mol.
⇒ n X + n Y = 0,015 mol mà n X : n Y = 1 : 2 ⇒ có: n X = 0,005 mol và n Y = 0,01 mol.
Chọn đáp án D
1. Đánh giá
(i) X + H 2 O → G l y + V a l : Xác định được lượng H 2 O sẽ tính được m
2. Lời giải
Tỉ lệ số lượng các gốc amino axit: Gly:Ala:Val = 0,10:0,18:0,06 = 5:9:3
Gọi số lượng gốc amino axit tỏng phân tử 3 peptit lần lượt là x, y và z
Tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử peptit bằng 10 nên:
(x-1)+(y-1)+(z-1)=10 >> x+y+z=13
2(x-1)+(y-1)+(z-1)<2.10 >> 2x+y+z<24
Tổng số gốc Gly, Ala và Val ứng với tỉ lệ tối giản bằng 5+9+3=17 nên:
2x+y+z=17n (trong đó n là số nguyên dương)
2 x + y + z = 17 n 2 x + y + z < 24 → n = 1 2 x + y + z = 17
Phản ứng thủy phân X:
Số phân tử H 2 O phản ứng = số liên kết peptit bị thủy phân
= 2(x-1)+(y-1)+(z-1) = (2x+y+z)-4 = 17-4=13
a=18.(1,21-0,26)=17,10 (gam)
3. Sai lầm
(i) Tập trung theo hướng tìm công thức cấu tạo các peptit
Quy đổi E thành:
C 2 H 3 O N : 0 , 22 m o l (Tính từ n N 2 = 0 , 11 )
C H 2 : a m o l H 2 O : b m o l
C 2 H 3 O N + 2 , 25 O 2 → 2 C O 2 + 1 , 5 H 2 O + 0 , 5 N 2 C H 2 + 1 , 5 O 2 → C O 2 + H 2 O = > n O 2 = 2 , 25 . 0 , 22 + 1 , 5 a = 0 , 99
=> a = 0,33
n C O 2 = a + 0 , 44 n H 2 O = a + b + 0 , 33
=> 44(a + 0,44) + 18(a + b + 0,33) = 46,48
=> b = 0,04
Đặt x, 3x là số mol X, Y
=> x + 3x = b = 0,04 => x = 0,01
Đặt m, n là số gốc amino axit trong X và Y
=> Số -CONH- = m + n- 2 = 8
1 mắt xích X và Y chứa 1 N => bảo toàn N ta có: n N ( t r o n g X + Y ) = 2. n N 2 s i n h r a
=> 0,01m + 0,03n = 0,22
=> m = 4 và n = 6
Đặt u, v là số mol của Gly và Val
= > n N = u + v = 0 , 22 v à n C = 2 u + 5 v = a + 0 , 44 = 0 , 77
=> u = v = 0,22
=> Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được n G l y : n A l a = 1 : 1
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án C
nN2=2,464/22,4=0,11 mol
- Quy đổi:
- Giả sử số liên kết peptit trong X và Y lần lượt là c và d => số mắt xích trong X và Y lần lượt là c+1 và d+1
X: GlynVal4-n (0,01 mol) 0≤n≤4
Y: GlymVal6-m (0,03 mol) 0≤m≤6
nGly=0,01n+0,03m=0,11 => n=2, m=3 thỏa mãn
Vậy X là Gly2Val2, Y là Gly3Val3
%mX=0,01.330/(0,01.330+0,03.486)=18,47%
Đáp án B
Quỵ đổi E thành:
C2H3ON: 0,22 mol (Tính từ nN2 = 0,11)
CH2: a mol
H2O: b mol
C2H3ON + 2,25O2 → 2CO2 + 1,5H2O + 0,5N2
CH2+1,5O2 → CO2 + H2O
=> nO2 = 2,25 . 0,22 + 1,5a = 0,99
=> a = 0,33
nCO2 = a + 0,44
nH2O = a + b + 0,33
=> 44(a + 0,44) + 18(a + b + 0,33) = 46,48
=> b = 0,04
Đặt X, 3x là số mol X, Y
=> x + 3x = b = 0,04 => x = 0,01
Đặt m, n là số gốc amino axlt trong X và Y
=> Số -CONH- = m + n- 2 = 8
và nN = 0,01m + 0,03n = 0,22
=> m = 4 và n = 6
Đặt u, v là số mol của Gly và Val
=> nN = u + v = 0,22
và nC = 2u + 5v = a + 0,44 = 0,77
=> u = v = 0,22
X: (Gly)p(Val)4-p
Y: (Gly)q(Val)6-q
=> nGly = 0,01p + 0,03q = 0,11
=> p + 3q = 11
Do p < 4 và q < 6 nên p = 2 và q = 3
Vậy Y là (Gly)3(Val)3
=> Thủy phân Y thu được Gly : Val = 1 : 1
Chọn đáp án A
► Cách 1: Quy về đốt đipeptit E2 dạng CnH2nN2O3 cần 0,99 mol O2 và 0,11 mol N2
||→ bảo toàn O → nCO2 = nH2O = (0,11 × 3 + 0,99 × 2) ÷ 3 = 0,77 mol
số Ctrung bình các α-amino axit = 0,77 ÷ 0,11 ÷ 2 = 3,5 || sơ đồ đường chéo → Gly = Val tức a : b = 1 : 1.
p/s: đề thừa rất nhiều giả thiết → hãy nghĩ đến những Câu 100i phức tạp hơn, vận dụng hết các giả thiết: kiểu X, Y là gì?
Chọn đáp án A
► Cách 1: Quy về đốt đipeptit E2 dạng CnH2nN2O3 cần 0,99 mol O2 và 0,11 mol N2
||→ bảo toàn O → nCO2 = nH2O = (0,11 × 3 + 0,99 × 2) ÷ 3 = 0,77 mol
số Ctrung bình các α-amino axit = 0,77 ÷ 0,11 ÷ 2 = 3,5 || sơ đồ đường chéo → Gly = Val tức a : b = 1 : 1.
p/s: đề thừa rất nhiều giả thiết → hãy nghĩ đến những Câu 100i phức tạp hơn, vận dụng hết các giả thiết: kiểu X, Y là gì? ....
► Cách 2:
Bài này dựa trên tính chất số mol Oxi phản ứng khi đốt cháy 1 peptit cũng bằng số mol Oxi phản ứng với aa khi thủy phân peptit đó
Chọn đáp án B