Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
600ml = 0,6l
600ml = 0,6l
\(n_{H2SO4}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl2}=0,5.0,6=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4|\)
1 1 2 1
0,6 0,3 0,6 0,3
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
⇒ H2SO4 dư , BaCl2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của BaCl2
\(n_{BaSO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaSO4}=0,3.233=69,9\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,3.2}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,6-0,3=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,6+0,6=1,2\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{1,2}=0,5\left(M\right)\)
\(C_{M_{H2SO4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3}{1,2}=0,25\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
300ml = 0,3l
400ml = 0,4l
Số mol của dung dịch bari hidroxit
CMBa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,5.0,3=0,15\left(mol\right)\)
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,625.0,4=0,25\left(mol\right)\)
Pt : Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O\(|\)
1 1 1 2
0,15 0,25 0,25
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
⇒ Ba(OH)2 phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol H2SO4
Số mol của bari sunfat nBaSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\) (mol)
Khối lượng của bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,25 . 233
= 58,25 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nBan đầu - nmol
= 0,25 - (0,15 . 1)
= 0,1 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,1 . 98
= 9,8 (g)
c) Thể tích của dung dịch sau phản ứng
V dung dịch sau phản ứng = 0,3 + 0,4
= 0,7 (l)
Nồng độ mol của bari sunfat
CMBaSO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,7}=0,21\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4= \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,15}=0,6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Mình xin lỗi bạn nhé , bạn sửa lại giúp mình chỗ :
Tính toán dựa vào số mol Ba(OH)2
Số mol của bari sunfat
nBaSO4= \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4. MBaSO4
= 0,15 . 233
= 34,95 (g)
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
0,1 0,3 0,1
a) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.3}{1}=0,3\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
\(C_{M_{H2SO4}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
b) \(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,3.1}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Fe2\left(SO4\right)3}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
500ml = 0,5l
600ml = 0,6l
\(n_{KOH}=1,8.0,5=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=0,5.0,6=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,9 0,3 0,3
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,9}{2}>\dfrac{0,3}{1}\)
⇒ KOH dư , H2SO4 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của KOH
a) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{KOH\left(dư\right)}=0,9-\left(0,3.2\right)=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,5+0,6=1,1\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,3}{1,1}=0,27\left(M\right)\)
\(C_{M_{KOH\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3}{1,1}=0,27\left(M\right)\)
b) Dung dịch sau phản ứng chuyển sang màu xanh
Chúc bạn học tốt
Mình xin lỗi bạn nhé , bạn bổ sung câu b giúp mình :
Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
PTHH :
CuO + CO →→ Cu + CO2 (1)
Fe2O3 + 3CO →→ 2Fe + 3CO2 (2)
Fe + H2SO4→→ FeSO4 + H2 (3)
*Sau phản ứng thu đc chất rắn là các kim loại => các kim loại đó là Cu và Fe => hỗn hợp Y phản ứng hết
*Mà cho Cu và Fe tác dụng với dd H2SO4 (loãng) chỉ có Fe pứ => kim loại màu đỏ không tan là Cu có m = 3,2(g)
Có : nCu = m/M = 3.2/64 =0,05(mol)
Theo PT(1) => nCuO = nCu =0,05(mol)
=> mCuO = n .M = 0,05 x 80 =4(g)
=> mFe2O3 = 20 - 4 =16(g)
Do đó : %mCuO = (mCuO : mhỗn hợp Y).100% =4/20 . 100% =20%
=> %mFe2O3 = 100% - 20% = 80%
b) Khí sản phẩm đó là CO2
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 →→ CaCO3 ↓↓ + H2O (4)
Theo PT(1) => nCO2 = nCuO = 0,05(mol)
Theo PT(2) => nCO2 = 3 . nFe2O3
mà nFe2O3 = m/M = 16/160 = 0,1(mol)
=> nCO2(PT2) = 3. 0,1 = 0,3(mol)
Do đó : tổng nCO2 = 0,05 + 0,3 = 0,35(mol)
Theo PT(4) => nCaCO3 = nCO2 = 0,35(mol)
=> mCaCO3(lý thuyết) = 0,35 . 100= 35(g)
mà hiệu suất chỉ đạt 80%
=> mCaCO3(thực tế) = 35 . 80% =28(g)
Vậy thu được 28g kết tủa
Bài 1:
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{300.19,6\%}{98}=0,6\left(mol\right);n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,6}{3}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{3n_{Al}}{2}=\dfrac{3.0,1}{2}=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,15=51,3\left(g\right)\\ b,m_{ddsau}=m_{Al}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=2,7+300-\dfrac{3}{2}.0,1.2=302,4\left(g\right)\\ c,C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{51,3}{302,4}.100\%\approx16,964\%\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,6-\dfrac{3}{2}.0,1=0,45\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,45.98}{302,4}.100\%\approx14,583\%\)
Bài 2:
\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Mg}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Hpt:\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=7,8\\1,5a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{7,8}.100\%\approx69,231\%\Rightarrow\%m_{Mg}\approx100\%-69,231\%\approx30,769\%\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\\PTHH:Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\\ n_{H_2SO_4}=4.0,2=0,8\left(mol\right)\\ n_{FeSO_4}=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_3O_4}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.400=80\left(g\right)\\ m_{FeSO_4}=152.0,2=30,4\left(g\right)\\ b,C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,8.98}{500}.100\%=15,68\%\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_3O_4}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mFeSO4 = 0,2.152 = 30,4 (g)
mFe2(SO4)3 = 0,2.400 = 80 (g)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=4n_{Fe_3O_4}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,8.18=14,4\left(g\right)\)
b, \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,8.98}{500}.100\%=15,68\%\)
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
nHCl = 14,6/36,5 = 0,4 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
LTL: 0,2 = 0,4/2 => phản ứng đủ
nH2 = nZnCl2 = 0,2 (mol)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
mZnCl2 = 0,1 . 136 = 27,2 (g)
mH2 = 0,2 . 2 = 0,4 (g)
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
tỉ số: \(\frac{0,2}{1}=\frac{0,4}{2}\Rightarrow\) PTHH này ko có chất dư (sau khi pứ kết thúc)
a) \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
XONG!
800ml = 0,8l
\(n_{H2SO4}=0,5.0,8=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
0,4 \(0,13\)
a) \(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,4.1}{3}=0,13\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,13.400=52\left(g\right)\)
b) \(C_{M_{Fe2\left(SO4\right)3}}=\dfrac{0,13}{0,8}=0,1625\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt