Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
P: cây cao, đỏ tự thụ phấn, F1 có 4 loại kiểu KH. Để tạo ra được 4 loại KH thì cây P phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bài ra, kiểu gen thấp trắng = 16% ->Giao tử ab = 0,4.
-> Tần số hoán vị = 1 – 2 ×0,4 = 0,2 =20%.
P: cây cao, đỏ tự thụ phấn
F1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4 loại KH thì cây P phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bài ra, kiểu hình thấp trắng = 16%. ¦ Giao tử ab = 0,4.
¦ Tần số hoán vị =1-2x0,4=0,2=20%. ¦ Đáp án D.
Đáp án D
Đây là phép lai hai tính trạng
Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp → A-cao >> a-thấp
Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ : 1 trắng → B-đỏ >> b trắng
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung → 51:24:24:1 ≠ (3:1)(3:1)
Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen
P dị hợp 2 cặp gen
Xét F 1 có aa,bb = 0,01 = 0,1 × 0,1 → P A b a B ; P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ các giao tử được tạo ra là Ab = Ab = 0,4; AB = ab = 0,1
Tỉ lệ cây F 1 A B A B = 0 , 1 × 0 , 1 = 0 , 01 ; 1 đúng
F 1 thân cao hoa đỏ là : A-B- gồm 5 kiểu gen: A B A B ; A B a B ; A B A b ; A b a B ; A B a b , 2 đúng
Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen là: (0,4 x 0,4+0,1 x 0,1) x 2=0,34
Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F 1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0 , 34 : 0 , 51 = 2 3 , 3 đúng
Cây thân thấp hoa đỏ ở F 1 có (aa,BB và aa,Bb)
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F 1 , xác xuất lấy được cây thuần chủng là 0 , 4 × 0 , 4 0 , 24 = 2 3 , 4 đúng
Đáp án A
Đây là phép lai 2 tính trạng
Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp => A – cao >> a – thấp
Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ :1 trắng => B – đỏ >> b trắng
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung => 51 : 24 : 24 :1 ≠ (3:1) (3:1)
Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hóan vị gen
P dị hợp hai cặp gen :
Xét F1 có aa, bb = 0,01 = 0,1 x 0,1 => P Ab/aB ; P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ cá giao tử được tạo ra là : Ab= aB = 0,4 ; AB = ab = 0,1
Tỉ lệ cây F1 AB/AB = 0,1 x 0,1 = 0,01 , 1 đúng
F1 thân cao hoa đỏ là : A-B- gồm 5 kiểu gen : AB/AB; AB/aB ; AB/Ab; Ab/aB ; AB/ab , 2 đúng
Cây hoa đỏ ,thân cao dị hợp 2 cặp gen là : (0,4 x 0,4 + 0,1 x0,1 ) x 2 = 0,34
Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0,34 : 0,51 = 2/3 , 3 đúng
Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có ( aa,BB và aa,Bb )
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là :
0,4 x 0,4 / 0,24 = 2/3 , 4 đúng
Đáp án A
Đây là phép lai 2 tính trạng
Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp → A – cao >> a – thấp
Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ :1 trắng → B – đỏ >> b trắng
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung → 51 : 24 : 24 :1 ≠ (3:1) (3:1). Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hóan vị gen
P dị hợp hai cặp gen :
Xét F1 có aa, bb = 0,01 = 0,1 x 0,1 → P Ab/aB ; P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ cá giao tử được tạo ra là : Ab= aB = 0,4 ; AB = ab = 0,1
Tỉ lệ cây F1 AB/AB = 0,1 x 0,1 = 0,01 , 1 đúng
F1 thân cao hoa đỏ là : A-B- gồm 5 kiểu gen : AB/AB; AB/aB ; AB/Ab; Ab/aB ; AB/ab , 2 đúng
Cây hoa đỏ ,thân cao dị hợp 2 cặp gen là : (0,4 x 0,4 + 0,1 x0,1 ) x 2 = 0,34
Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0,34 : 0,51 = 2/3 , 3 đúng
Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có ( aa,BB và aa,Bb ). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là :0,4 x 0,4 / 0,24 = 2/3 , 4 đúng
Đáp án C
Đây là phép lai 2 tính trạng
Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp → A – cao >> a – thấp
Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ :1 trắng → B – đỏ >> b trắng
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung → 51 : 24 : 24 :1 ≠ (3:1) (3:1). Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hóan vị gen
P dị hợp hai cặp gen :
Xét F1 có aa, bb = 0,01 = 0,1 × 0,1 → P Ab/aB ; P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ cá giao tử được tạo ra là : Ab= aB = 0,4 ; AB = ab = 0,1
Tỉ lệ cây F1 AB/AB = 0,1 × 0,1 = 0,01 , 1 đúng
F1 thân cao hoa đỏ là : A-B- gồm 5 kiểu gen : AB/AB; AB/aB ; AB/Ab; Ab/aB ; AB/ab , 2 đúng
Cây hoa đỏ ,thân cao dị hợp 2 cặp gen là : (0,4 ×0,4 + 0,1×0,1)×2 = 0,34
Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0,34 : 0,51 = 2/3 , 3 đúng
Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có (aa,BB và aa,Bb). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là :0,4×0,4 / 0,24 = 2/3 , 4 đúng
Chọn D
Cao/thấp = 3:1 à cao là trội so với thấp (A: cao >> a: thấp)
Đỏ/trắng = 3:1 à đỏ là trội so với trắng (B : đỏ >> b : trắng)
à P dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb)
Đáp án A
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ
→ F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao,
a là gen quy định thân thấp (A>>a).
B là gen quy định hoa đỏ,
b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại
kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp,
hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% hoán vị gen
ở cả 2 giới với tần số như nhau
→ = 16% = 0,16 = 0,4 ab × 0,4 ab
→ ab là giao tử liên kết
→ Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
→ A sai.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng ( )
= 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%. → B đúng.
- Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm
tỉ lệ cao nhất và bằng 66% → C đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội
A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần
chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp,
hoa trắng = 16% → D đúng.
Đáp án C
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- tỷ lệ giao tử liên kết được tính theo công thức: (1- f)/2
Cách giải:
F1 phân ly 4 kiểu hình khác với 9 :3 :3 :1 → P dị hợp 2 cặp gen, hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST liên kết không hoàn toàn
Quy ước gen A- thân cao ; a – thân thấp
B – hoa đỏ; b – hoa trắng
Ta có kiểu hình thân thấp hoa trắng 9% (ab/ab) →ab = 0,3 là giao tử liên kết
Tần số hoán vị gen là 40%