Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20% (hoán vị 2 bên với f = 20%)
P : AB ab × AB ab G : AB = ab = 0 , 4 Ab = aB = 0 , 1 AB = ab = 0 , 4 Ab = aB = 0 , 1 F 1 : AB ab = 0 , 4 . 0 , 4 . 2 = 0 , 32
Vậy: D đúng
Đáp án D
Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20% (hoán vị 2 bên với f = 20%)
P: A B a b × A B a b
G:
F 1 : A B a b = 0 , 4 . 0 , 4 . 2 = 0 , 32
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen.
Quy ước gen:
A- Thân cao; a- thân thấp
B- quả ngọt; b- quả chua
Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40%
Kiểu gen của P: A b a B × A b a B , f = 40%
Xét các phát biểu:
(1) Đúng
(2) đúng
(3) đúng, hai gen liên kết không hoàn toàn
(4) sai, cây thân cao quả chua (A-bb) ở F1 là:0,25 - aabb= 0,21
Cây thân cao quả chua đồng hợp là: Ab × Ab = 0,32 - 0,09
Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21= 3/7
Đáp án B
Pt/c → F 1 : 100% hoa đỏ, quả tròn
→ Hoa đỏ, quả tròn trội hoàn toàn so với hoa vàng, quả bầu dục
Quy ước: A: Hoa đỏ, a: Hoa vàng.
B: Quả tròn, b: Quả bầu dục.
F 1 tự thụ phấn → F 2 : 4 kiểu hình
Theo dữ kiện đề bài ta có: Hoa vàng, quả tròn (aaB-) = 16%
→
Tỉ lệ của liên kết gen.
Sai.
F
2
gồm 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn:
Đúng. Số cây có kiểu gen giống kiểu gen của cây
Sai. ab = 0,3 f = 0,4.
Đúng. Cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp về một cặp gen:
Đáp án B.
Giải thích:
- Tìm quy luật di truyền
Quả tròn : quả dài =(54%+21%): (21%+4%)=3:1
A quy định quả tròn; a quy định quả dài.
Quả ngọt : quả chua =(54%+21%): (21%+4%)=3:1
B quy định quả ngọt; b quy định quả chua.
+ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn.
Vì ở F1, quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ =4%=0,4 Giao tử ab=0,2. Tỉ lệ 0,2 là giao tử do hoán vị gen sinh ra. Tần số hoán vị 40% kiểu gen của P là Ab/aB.
- Tìm phát biểu đúng:
(1) sai. Vì P có kiểu gen Ab/aB và có hoán vị gen thì đời con có 10 kiểu gen.
(2) sai. Vì kiểu gen dị hợp tử về một trong 2 cặp gen có tỉ lệ =1- tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp tử 2 cặp gen và trừ tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.
Đồng hợp tử 2 cặp gen (gồm có AB/AB; Ab/Ab; aB/aB và ab/ab). Vì giao tử ab=0,2 nên giao tử Ab=0,3
Kiểu gen AB/AB có tỉ lệ = kiểu gen ab/ab = 4% = 0,04.
Kiểu gen Ab/Ab có tỉ lệ = kiểu gen aB/aB = 0,3 x 0,3+ 0,09
Đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ =0,4 x 2+ 0,9 x 2= 0,26
Dị hợp tử về 2 cặp gen (gồm có AB/ab và Ab/aB).
Kiểu gen AB/ab có tỉ lệ =2 x 0,2 x 0,2= 0,8
Kiểu gen Ab/aB có tỉ lệ =2 x 0,3 x 0,2= 0,12
Dị hợp tử 2 cặp có tỉ lệ = 0,08 + 0,02 = 0,2.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong hai cặp gen =1-(0,26+0,2)= 1- 0,46= 0,54
(3) sai. Vì cây quả tròn, ngọt của F1 có 5 kiểu gen, gồm AB/AB; AB/Ab; AB/aB; AB/ab; Ab/aB.
(4) đúng. Vì cây P có kiểu gen Ab/aB (tần số hoán vị 40%) sẽ cho giao tử ab có tỉ lệ 0,2.
Cây P lai phân tích thì kiểu hình quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ = 20%.
Đáp án C
- Ta có câ y thân thấp, quả chua chiếm 4% (chiếm tỉ lệ thấp) cà có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái → thân thấp, quả chua là tính trạng lặn so với thân cao, quả ngọt → A là phát biểu đúng
- Thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb) → P dị hợp 2 cặp gen (có hoán vị gen xảy ra nên 2 cặp gen nằm trên 1 NST) → F 1 có 10 loại kiểu gen → D là phát biểu đúng
Quy ước gen:
A : thân cao >> a : thân thấp
B : quả ngọt >> b : quả chua
4%ab/ab = 20% ab x 20% ab → tần số hoán vị gen f = 20.2 = 40% → B là phát biểu đúng
Đáp án B
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn.
F1 có 4 loại kiểu hình. Để tạo ra 4 loại kiểu hình thì cây P có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bào ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4% → kiểu gen
Mà hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn → ab = 0,2
→ tần số hoán vị = 40% → II sai.
- I và III đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên đời F1 có 10 kiểu gen.
- IV đúng. Vì thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ
Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20% (hoán vị 2 bên với f = 20%)
P : AB ab × AB ab G : AB = ab = 0 , 4 Ab = aB = 0 , 1 AB = ab = 0 , 4 Ab = aB = 0 , 1 F 1 : AB ab = 0 , 4 . 0 , 4 . 2 = 0 , 32
Vậy: D đúng