K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 11 2019

Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20% (hoán vị 2 bên với f = 20%)

P :   AB ab × AB ab G :   AB = ab = 0 , 4 Ab = aB = 0 , 1 AB = ab = 0 , 4 Ab = aB = 0 , 1 F 1 :   AB ab = 0 , 4 . 0 , 4 . 2 = 0 , 32

Vậy: D đúng

24 tháng 5 2019

Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20% (hoán vị 2 bên với f = 20%)

P :   AB ab × AB ab G : AB = ab = 0 , 4 Ab = aB = 0 , 1 AB = ab = 0 , 4 Ab = aB = 0 , 1 F 1 :   AB ab = 0 , 4 . 0 , 4 . 2 = 0 , 32

Vậy: D đúng

23 tháng 2 2018

Đáp án D

Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20% (hoán vị 2 bên với f = 20%)

P:  A B a b × A B a b

G: 

F 1 :   A B a b =   0 , 4 . 0 , 4 . 2 =   0 , 32

2 tháng 1 2018

Đáp án D

10 tháng 4 2019

Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiu gen

Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen.

Quy ước gen:

A- Thân cao; a- thân thấp

B- quả ngọt; b- quả chua

Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40%

Kiu gen của P: A b a B × A b a B , f = 40%

Xét các phát biểu:

(1) Đúng

(2) đúng

(3) đúng, hai gen liên kết không hoàn toàn

(4) sai, cây thân cao quả chua (A-bb) ở F1 là:0,25 - aabb= 0,21

Cây thân cao quả chua đồng hợp là: Ab × Ab = 0,32 - 0,09

Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21= 3/7 

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1  gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây  F 1  tự thụ phấn, thu được F 2  gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% số cây...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1  gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây  F 1  tự thụ phấn, thu được F 2  gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Cho các kết luận sau:

(1)  F 2  có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(2) Trong tổng số cây  F 2  có 18% số cây có kiểu gen giống kiểu gen của cây  F 2 .

(3) Quá trình giảm phân của cây  F 1  đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

(4) Trong tổng số cây  F 2  có 24% số cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp tử về một cặp gen.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
13 tháng 12 2018

Đáp án B

Pt/c → F 1 : 100% hoa đỏ, quả tròn

→ Hoa đỏ, quả tròn trội hoàn toàn so với hoa vàng, quả bầu dục

 

Quy ước: A: Hoa đỏ, a: Hoa vàng.

                B: Quả tròn, b: Quả bầu dục.

F 1  tự thụ phấn → F 2   : 4 kiểu hình

Theo dữ kiện đề bài ta có: Hoa vàng, quả tròn (aaB-) = 16%  Tỉ lệ của liên kết gen.


Sai. F 2 gồm 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn: 
Đúng. Số cây có kiểu gen giống kiểu gen của cây 
Sai. ab = 0,3  f = 0,4.
 Đúng. Cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp về một cặp gen: 

 

11 tháng 11 2018

Đáp án B

Tỷ lệ aaB- =0,21 = A-bb →aabb = 0,04 →f=40%

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn hai cây (P) đều có kiểu hình và kiểu gen giống nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua: 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn hai cây (P) đều có kiểu hình và kiểu gen giống nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua: 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái điều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(2) Ở F1, kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.

(3) Ở F1, cây quả tròn, ngọt có 4 loại kiểu gen.

(4) Nếu cho cây (P) lai phân tích thì thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 20%.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

1
23 tháng 10 2017

Đáp án B.

Giải thích:

- Tìm quy luật di truyền

Quả tròn : quả dài =(54%+21%): (21%+4%)=3:1

A quy định quả tròn; a quy định quả dài.

Quả ngọt : quả chua =(54%+21%): (21%+4%)=3:1

B quy định quả ngọt; b quy định quả chua.

+ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn.

Vì ở F1, quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ =4%=0,4 Giao tử ab=0,2. Tỉ lệ 0,2 là giao tử do hoán vị gen sinh ra. Tần số hoán vị 40% kiểu gen của P là Ab/aB.

- Tìm phát biểu đúng:

(1) sai. Vì P có kiểu gen Ab/aB và có hoán vị gen thì đời con có 10 kiểu gen.

(2) sai. Vì kiểu gen dị hợp tử về một trong 2 cặp gen có tỉ lệ =1- tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp tử 2 cặp gen và trừ tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.

Đồng hợp tử 2 cặp gen (gồm có AB/AB; Ab/Ab; aB/aB và ab/ab). Vì giao tử ab=0,2 nên giao tử Ab=0,3

Kiểu gen AB/AB có tỉ lệ = kiểu gen ab/ab = 4% = 0,04.

Kiểu gen Ab/Ab có tỉ lệ = kiểu gen aB/aB = 0,3 x 0,3+ 0,09 

Đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ =0,4 x 2+ 0,9 x 2= 0,26

Dị hợp tử về 2  cặp gen (gồm có AB/ab và Ab/aB).

Kiểu gen AB/ab có tỉ lệ =2 x 0,2 x 0,2= 0,8

Kiểu gen Ab/aB có tỉ lệ =2 x 0,3 x 0,2= 0,12

Dị hợp tử 2 cặp có tỉ lệ = 0,08 + 0,02 = 0,2.

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong hai cặp gen =1-(0,26+0,2)= 1- 0,46= 0,54

(3) sai. Vì cây quả tròn, ngọt của F1  có 5 kiểu gen, gồm AB/AB; AB/Ab; AB/aB; AB/ab; Ab/aB.

(4) đúng. Vì cây P có kiểu gen Ab/aB (tần số hoán vị 40%) sẽ cho giao tử ab có tỉ lệ 0,2.

Cây P lai phân tích thì kiểu hình quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ = 20%.

12 tháng 5 2017

Đáp án C

- Ta có câ  y thân thấp, quả chua chiếm 4% (chiếm tỉ lệ thấp) cà có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái thân thấp, quả chua là tính trạng lặn so với thân cao, quả ngọt → A là phát biểu đúng

- Thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-, A-bb, aaB-, aabb)  P dị hợp 2 cặp gen (có hoán vị gen xảy ra nên 2 cặp gen nằm trên 1 NST)   F 1 có 10 loại kiểu gen D là phát biểu đúng

Quy ước gen:

A : thân cao >> a : thân thấp

B : quả ngọt >> b : quả chua

4%ab/ab = 20% ab x 20% abtần số hoán vị gen f = 20.2 = 40% B là phát biểu đúng

9 tháng 4 2018

Đáp án B

P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn.

F1 có 4 loại kiểu hình. Để tạo ra 4 loại kiểu hình thì cây P có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

Theo bào ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4% → kiểu gen  

Mà hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn → ab = 0,2

→ tần số hoán vị = 40% → II sai.

- I và III đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên đời F1 có 10 kiểu gen.

- IV đúng. Vì thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ