Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb.
Tự thụ qua 3 thế hệ
AABb tự thụ qua 3 thế cho kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ là : 1 - 1 2 3 2 = 7 16
AaBb tự thụ qua 3 thế hệ:
Aa tự thụ qua 3 thế hệ cho AA = 1 - 1 2 3 2 = 7 16
Bb tự thụ qua 3 thế hệ cho BB = 1 - 1 2 3 2 = 7 16
Vậy AaBb tự thụ qua 3 thế hệ cho AABB = 7 16 . 7 16 = 49 256
Vậy F3 có tổng AABB = 0,4. 7 16 + 0,5. 49 256 = 161 640
Đáp án A
0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb tự thụ phấn bắt buộc sau 3 thế hệ
* Xét KG AABb thu được
Đáp án A
0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb tự thụ phấn bắt buộc sau 3 thế hệ
* Xét KG AABb thu được
Đáp án D
AABB chỉ có thể được tạo ra từ AaBB và AaBb.
Xét 0,3AaBB: Sau 3 thế hệ: Aa → 1 2 3 Aa = 1 8 , AA = aa = 7 16
=> 0,3AaBB → AABB = 0,3 x 7 16 = 21 160
Xét 0,4AaBb: Sau 3 thế hệ: Aa → 167AA, Bb → 7 16 BB
=> 0,4AaBb → 0,4x 7 16 x 7 16 = 49 640
=> Sau 3 thế hệ: AABB = 21 160 + 49 640 = 133 640
Ở thế hệ P có 0,2AABb : 0,4AaBb : 0,4aaBb =>
P giảm phân sinh tạo ra giao tử có kiểu gen ab chiếm tỉ lệ là : 0.1 ab + 0.2 ab
Tỉ lệ xuất hiện cá thể mang hai cặp gen đồng hợp là : 0,3 x 0,3 = 0.09
Đáp án A
Trong quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,4AABB+0,2AaBb+0,3Aabb+0,1aaBB=1
ð chỉ có cá thể có kiểu gen AaBb mới tạo ra con có kiểu gen AaBb
ð Qua 1 thế hệ thì tần số kiểu gen AaBb trong quần thể là
=> 0,2 x 1/4 x 1/4=0,05=5%
Đáp án A
Gen A: 0,2AA : 0,2Aa : 0,6aa
Giao phối tự do
fA=0,3, fa=0,7
ð Tỉ lệ F1 có kiểu gen aa trong quần thể là: aa=(0,7)2=0,49
Gen B: 0,3BB : 0,4Bb : 0,3bb
ðfB=0,5; fb=0,5
Giao phối tự do
Tỉ lệ F1 có kiểu gen bb trong quần thể là: bb=(0,5)2=0,25
ð aabb=0,25.0,49=12,25%
Đáp án: A
Chọn đáp án D.
Có 4 phát biểu đúng.
I đúng vì quá trình tự thụ phấn không làm
thay đổi tần số alen cho nên tần số
II đúng vì có 2 cặp gen dị hợp nên
đến F2 sẽ có 9 kiểu gen.
III đúng vì kiểu gen đồng hợp lặn do 3
kiểu gen AaBb, aaBb và aabb sinh ra.
Do đó ở F3,
IV đúng vì kiểu hình trội về 2 tính trạng
chỉ do kiểu gen AABb, AaBB và AaBb
sinh ra. " ở F4