Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Kết quả phép lại được giải thích bằng nguyên lý quy luật Mendel về sự trội hoàn toàn và phân li của các gen. Theo đó, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, và gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng.
Trong trường hợp này, cây mẹ có kiểu gen là P (AA, BB) và cây cha có kiểu gen là P (AA, BB). Khi hai cây giao phấn, chúng sẽ cho con cái F1 mang kiểu gen PA (Aa, Bb). Tuy nhiên, trong trạng thái dị hợp, các cặp gen này không thể tách ra trong quá trình giảm phân tiếp theo để tạo ra tổ hợp gen mới. Do đó, khi tiến hành phụ phôi giữa các cây F1, chúng chỉ có thể kết hợp các gen A và B theo công thức: AB, Ab, aB, ab.
Khi xem xét phần trăm các kiểu hình ở F1, ta nhận thấy % thân cao, quả đỏ là:
% thân cao = \(\dfrac{\text{(số cây thân cao, quả đỏ}}{\text{tổng số cây Fo}}\times100\text{%}\)
= \(\dfrac{860}{860+434}\times100\text{%}\)
≈ 66.45%
Tương tự, % thân cao, quả vàng là:
% thân cao, quả vàng = \(\dfrac{434}{860+434}\times100\text{%}\)
≈ 33.55%
- Sâu ăn lá cây tham gia vào những chuỗi thức ăn:
Cây gỗ → Sâu ăn lá cây → Chuột → Rắn
Cây cỏ → Sâu ăn lá cây → Bọ ngựa Cầy → Đại bàng
Cây cỏ → Sâu ăn lá cây → Bọ ngựa Rắn
- Sắp xếp:
+ Sinh vật sản xuất: cây gỗ, cây cỏ.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu ăn lá cây, chuột, hươu.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 2: bọ ngựa, rắn, cầy.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 3: rắn, đại bàng, hổ.
+ Sinh vật phân giải: nấm, địa y, vi sinh vật, giun đất
\(a,\) Sâu ăn lá tham gia vào chuỗi thức ăn: sâu ăn lá \(\rightarrow\) Chuột \(\rightarrow\) Đại bàng hoặc bọ ngựa \(\rightarrow\) Rắn\(\rightarrow\) Cầy.
\(b,\) Các sinh vật có thể được sắp xếp theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái như sau:
- Sâu ăn lá, Cây gỗ, Nấm: thành phần sản xuất
- Chuột, Hươu, Bọ ngựa: thành phần tiêu thụ bậc 1
-Đại bàng, Rắn, Cầy: thành phần ăn thịt Cầy: thành phần tiêu thụ bậc 2
- Vi sinh vật, Địa y, Giun đốt: thành phần phân huỷ
Câu 1:
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao sồm tất cả những gì bao quanh chúng.
Phân biệt các nhóm nhân tố sinh thái:
- Các nhân tố vô sinh: Bao gồm các điều kiện sống như nhiệt độ, độ ẩm không khí, ánh sáng...
- Các nhân tố hữu sinh: Bao gồm các tác động của sinh vật đến sinh vật như thức ăn, kẻ thù...
- Nhân tố con người: Bao gồm các hoạt động của con người tác động trực tiếp hay gián tiếp đến sinh vật.
Câu 2:
- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được
- Ví dụ: Cá rô phi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6 đến 42 độ C
+ Nhiệt độ 5,6 độ C là giới hạn dưới
+ Nhiệt độ 42 độ C là giới hạn trên
+ Khoảng thuận lợi là 20 - 35 độ C
a)địa y->cây thông->cây bèo->hoa dâu->hoa súp lơ->cà chua->rau câu->rau cải
b)địa y. Vì địa y là kết quả của sự tương tác (cộng sinh) giữa tảo và nấm
cảm ơn ạ/