Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
(3) nilon–7; (4) poli(etylen – terephtalat); (5) nilon – 6,6
Chọn đáp án D
(1) Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng cách trùng hợp metyl metacrylat.
CH2=C(CH3)COOCH3 → x t , t o , p [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n.
(2) Polistiren được điều chế bằng cách trùng hợp stiren.
C6H5CH=CH2 → x t , t o , p [-CH2-CH(C6H5)-]n.
(3) Nilon-7 được điều chế bằng cách trùng ngưng axit 7-aminoheptanoic.
nH2N-(CH2)6-COOH → x t , t o , p [-HN-(CH2)6-CO-]n + nH2O.
(4) Poli (etylen - terephtalat) được điều chế bằng cách trùng ngưng etylen glicol và axit terephtalic.
nHOCH2CH2OH + nHOOC-C6H4-COOH → x t , t o , p (-OCH2-CH2OOC-C6H4-CO-)n.
(5) Nilon-6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic.
nH2N-(CH2)6-NH2 + nHOOC-(CH2)4-COOH → x t , t o , p [-HN-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n + 2nH2O.
(6) Poli (vinyl axetat) được điều chế bằng cách trùng hợp vinyl axetat.
nCH3COOCH=CH2 → x t , t o , p [-CH2-CH(OOCCH3)-]n.
⇒ chọn D.
Chọn C
các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: (3) nilon – 7, (4) poli (etylen- terephtalta), (5) nilon – 6,6
Chọn D
Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là nilon-6; poli(etylen terephtalat); nilon-6,6
Những phân tử polime có cấu tạo mạch không phân nhánh là polietilen, poli (vinyl clorua) và xenlulozơ. Polime có cấu tạo mạch phân nhánh là aminopectin của tinh bột.
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
a) Polime là những chất có phân tử khối lớn.
b) Polime là những chất có phân tử khối nhỏ.
c) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo nên.
d) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên
Đáp án C
Polime trùng ngưng là nilon-6,6, poli(etilen-terephtalat).