Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Các phát biểu đúng: (1) (2) (3) (5) (6).
Số phát biểu đúng: 5.
Lưu ý: Alanin có công thức: CH3-CH(NH2)-COOH nên este của alanin có công thức: CH3-CH(NH2)-COOCH3
Đáp án D
(4). Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
(6). Cho ancol etylic tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch xanh thẫm.
Đáp án D
(4). Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
(6). Cho ancol etylic tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch xanh thẫm.
(9). Trong phân tử tơ nilon-6 có chứa liên kết peptit.
(1) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
ĐÁP ÁN D
Chọn A.
(1) Sai, Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(2) Sai, Các protein hình cầu đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(4) Sai, Glucozơ bị oxi hoá bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(5) Sai, H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH không phải là peptit (vì không được tạo thành từ các α-amino axit)
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
(1) Sai vì protein tạo thành từ polipeptit, nhưng phản ứng màu biure không xảy ra với đipeptit.
(4) Sai vì protein tồn tại dưới dạng sợi như keratin của tóc mỏng, sừng không tan trong nước.
(5) Sai vì tetrapeptit chỉ có 3 liên kết peptit.
(7) Sai vì hợp chất peptit bị thủy phân trong cả 2 môi trường axit và bazơ.
Đáp án D
(b) Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este.
(c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.
(g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Đáp án D
Các phát biểu đúng: (1) (2) (3) (5) (6).
Lưu ý: Alanin có công thức: CH3–CH(NH2)–COOH nên este của alanin có công thức: CH3–CH(NH2)–COOCH3