Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Số phát biểu đúng gồm (2) (3) và (4) ⇒ Chọn B.
(1) Sai vì không có khái niệm "Kim loại lưỡng tính".
(5) Sai vì khí Cl2 thoát ra ở anot.
Chọn đáp án A.
(a) Sai. Nước cứng là nước có nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
(b) Sai. Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
(c) Đúng. Khi nung nóng, Al và Fe2O3 phản ứng với nhau tạo ra Fe, nối các mối hàn.
(d) Sai. Cr(OH)2 là hidroxit bazơ.
(e) Sai. Na được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
Đáp án C
Phát biểu đúng là c.
+ Phát biểu a: Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+; Mg2+.
+ Phát biểu b: Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thì dung dịch chuyển từ màuvàng sang màu da cam.
+ Phát biểu d: Cr(OH)2 không có tính lưỡng tính.
+ Phát biểu e: các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân
Đáp án B
Ở anot thu được hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, dựa vào tỉ khối ta có tỉ lệ số mol 2 khí này là 6:1.
Gọi số mol O2 là x mol suy ra số mol Cl2 là 6x.
Ở catot thu được Cu 8x mol.
Khối lượng dung dịch giảm là do O2, Cu, Cl2 thoát ra
Giải được: x=0,03
Khối lượng kim loại Cu bàm vào catot là 158,36 gam.
Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau điện phân kết tủa thu được gồm a mol BaSO4 và a-0,24 mol Cu(OH)2.
Giải được a=0,48.
Khối lượng chất tan trong X là 97,86 gam.
4,68 gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol 2:1 gồm có 0,12 mol Al và 0,06 mol Mg.
Ta có:
nên lượng khí oxi hóa vừa đủ.
Điện phân X trong 20072 giây tức số mol e là 1,04 mol.
Ở catot thu được Cu 0,48 mol và H2 0,04 mol.
Ở anot thu được Cl2 0,18 mol và O2 0,17 mol.
Tổng số mol khí thoát ra là 0,39 mol
Đáp án B
• Xét tại thời điểm th; dung dịch sau điện phân hòa tan Al sinh ra H2 mà tỷ lệ CuSO4 : NaCl = 1:1 nên.
Đặt số mol CuSO4 và NaCl đều là b mol.
Ở catot: Cu2+ + 2e → Cu0; ở anot: 2Cl- - 2e → Cl2 ; 2H2O – 4e → 4H+ + O2.
Dung dịch X Phản ứng với Al sinh ra a mol H2 → lượng H+ đã phản ứng = 2a mol.
||→ Số mol e trao đổi = b + 2a mol .
• Xét tại thời điểm 2th, số mol e trao đổi = 2 (2a + b) mol.
Ở catot: Cu2+ + 2e → Cu0 ; 2H2O + 2e → 2OH- + H2 || Ở anot: 2Cl- - 2e → Cl2 ; 2H2O – 4e → 4H+ + O2.
Số mol e Cl- nhường = b mol → số mol e H2O nhường = 4a + b mol → Lượng H+ sinh ra = 4a + b
Số mol e Cu2+ nhận = 2b mol → Số mol e H2O nhận = 4a mol → số mol OH- = 4a mol.
Trong dung dịch có OH- và H+ nên : H+ + OH- → H2O.
||→ Lượng H+ dư = b mol.
Cho Al dư vào dung dịch: Al + 3H+ → Al3+ + 3/2 H2.
||→ Số mol H2 = b /2 = 4a → a : b = 1 : 8
• Xét các nhận định:
+ Tại thời điểm 2th số mol khí thoát ra ở hai cực là: 2a + 0,5 b + 0,25 (4a + b ) , thay b = 8 a → số mol khí thoát ra = 9a mol → (1) đúng.
+ Tại thời điểm 1,75t h thì số mol e trao đổi = 1,75 (2a + b) mol.
Nếu H2O điện phân thì Cu2+ điện phân hết → số mol e Cu2+ nhận = 2b mol < 1,75 (2a + b)
||→ 0,25b < 3,5a → a : b < 1 / 3 đúng (do a : b = 0,75). → (2) đúng.
+ Tại thời điểm 1,5t h thì số mol e trao đổi = 1,5 (2a + b) mol.
Nếu H2O điện phân thì Cu2+ điện phân hết → số mol e Cu2+ nhận = 2b mol < 1,5 (2a + b)
||→ 0,5b < 3a → a : b < 1 / 6 → đúng (do a : b = 1:8 ). → (3) đúng.
+ Tại thời điểm 0,8t h thì số mol e trao đổi = 0,8 (2a + b) mol.
Nếu H2O điện phân thì Cl- điện phân hết → số mol e Cl- nhường= b mol < 0,8 (2a + b)
||→ 0,2b < 1,6 a → a : b < 1 / 8 đúng (do a : b = 1:8). → (4) đúng.
+ Tại thời điểm 2th thì số mol H2 sinh ra = 2a mol. → (5) sai.
Đáp án D
(a) đúng
(b) sai vì CO không tác dụng với Al2O3 nên thu được Al2O3 và Cu
(a) Đúng vì Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu nên có 2 kim loại khác nhau Cu và Zn
(b) đúng
(c) đúng : AgNO3 + FeCl2 →AgCl + Fe(NO3)2
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Đáp án B
Số phát biểu đúng gồm (2) (3) và (4) ⇒ Chọn B.
(1) Sai vì không có khái niệm "Kim loại lưỡng tính".
(5) Sai vì khí Cl2 thoát ra ở anot