Cho các phản ứng sau:

(a) C+ H...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2015

 

Số mol HCl = V1 mol

Số mol NaOH = 2V2 mol

Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư

HCl + NaOH → NaCl + H2O

2V2       2V2

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

3a              a

Số mol HCl = 2V­2 + 3a = V1

Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH

HCl + NaOH → NaCl + H2O

V1       V1

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

   a                a

Số mol NaOH = V1 + a = 2V2

 

22 tháng 9 2015

 

Số mol HCl = V1 mol

Số mol NaOH = 2V2 mol

Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư

HCl + NaOH → NaCl + H2O

2V2       2V2

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

3a              a

Số mol HCl = 2V­2 + 3a = V1

Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH

HCl + NaOH → NaCl + H2O

V1       V1

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

   a                a

Số mol NaOH = V1 + a = 2V2

 

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :(a)...
Đọc tiếp

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :

(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.

(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.

(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.

(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.

Số nhận định đúng là

A. 3.  

B. 2.  

C. 4.  

D. 1.

0
31 tháng 1 2021

a) Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{cases}}\)

PTHH : \(2Al+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)                    (1)

              \(Al+6HNO_3-->Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\) (2)

              \(Cu+4HNO_3-->Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\) (3)

Theo pthh (1) : \(n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\) => \(x=0,2\left(mol\right)\)

Theo ptr (2); (3) : \(n_{NO_2}=3n_{Al}+2n_{Cu}\)

=> \(0,8=0,2\cdot3+2\cdot n_{Cu}\)

=> \(n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)

 => \(a=0,2\cdot27+0,1\cdot64=11,8\left(g\right)\)

b) PTHH : \(NH_3+HNO_3-->NH_4NO_3\)     (4)

                 \(3NH_3+3H_2O+Al\left(NO_3\right)_3-->Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NH_4NO_3\)   (5)

                  \(2NH_3+2H_2O+Cu\left(NO_3\right)_2-->Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NH_4NO_3\)  (6)

BT Al : \(n_{Al\left(OH\right)_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)

BT Cu : \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)

=> \(m\downarrow=m_{Al\left(OH\right)_3}+m_{Cu\left(OH\right)_2}=25,4\left(g\right)\)

c) Gọi tên KL là X .

PTHH : \(2Al\left(NO_3\right)_3-t^o->Al_2O_3+6NO_2+\frac{3}{2}O_2\)  (7)

             \(Cu\left(NO_3\right)_2-t^o->CuO+2NO_2+\frac{1}{2}O_2\)    (8)

              \(4NO_2+O_2+2H_2O-->4HNO_3\)   (9)

              \(3X+4nHNO_3-->3X\left(NO_3\right)_n+nNO+2nH_2O\)  (10)

viết ptr rồi, nhưng mik có thắc mắc là cho khí B hấp thụ vô nước => tính đc số mol của hno3, rồi áp vô X là ra, nhưng đề lại cho số mol NO =((( hoặc có thể dùng số mol NO để tính nhưng như thế có hơi thừa ko ? tính ra theo 2 cách thì cx ra 2 kq khác nhau ? ai githich giùm mik, hay mik tính sai hoặc phân tích đề sai nhỉ ?? :D

3 tháng 4 2017

Giải:

nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nAl2O3 = = 0,025 (mol)

Có hai trường hợp:

a)NaOH thiếu.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)

0,05.3 0,05 (mol)

2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (2)

0,05 0,025 (mol)

=>CM (NaOH) = = 0,75 (M).

b) NaOH dư một phần.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)

0,1 0,3 0,1 (mol)

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)

0,05 0,05 (mol)

2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (3)

0,05 0,025 (mol)

=> nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol); CM (NaOH) = = 1,75 (M).


Bạn nào đặc biệt quan tâm tới bộ môn hóa thì bơi vào đây xem tí nha ! Vì không còn là CTV nữa nên việc trao GP cho các bạn là điều không thể đối với mình . Vì vậy mình sẽ không hứa hẹn gì về việc trao tặng GP nha . Bài 1 : Cho các chất hữu cơ mạch hở : X là axit không no đơn chức có 2 liên kết pi trong phân tử , Y là axit no đơn chức , Z là ancol no hai chức , T là este của X,Y với Z . Đốt...
Đọc tiếp

Bạn nào đặc biệt quan tâm tới bộ môn hóa thì bơi vào đây xem tí nha ! Vì không còn là CTV nữa nên việc trao GP cho các bạn là điều không thể đối với mình . Vì vậy mình sẽ không hứa hẹn gì về việc trao tặng GP nha .

Bài 1 : Cho các chất hữu cơ mạch hở : X là axit không no đơn chức có 2 liên kết pi trong phân tử , Y là axit no đơn chức , Z là ancol no hai chức , T là este của X,Y với Z . Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T , thu được 0,108 mol \(CO_2\) và 0,078 mol \(H_2O\) . Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E. Đốt chay hoàn toàn E thu được \(Na_2CO_3\) , 0,345 mol \(CO_2\) và 0,225 mol \(H_2O\) . Khối lượng của T trong a gam M là bao nhiêu ?

Bài 2 : X,Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng (\(M_X< M_Y\)) , T là este 2 chức tạo bởi X,Y với ancol no mạch hở Z . Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X,Y,T thì thu được 7,168 lít \(CO_2\) và 5,22 gam \(H_2O\) . Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch \(AgNO_3/NH_3\) thì thu được 17,28 gam Ag . Khi cho 8,58 gam E phản ứng hết với 150ml dung dịch NaOH 1M , rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?

@Nguyễn Văn Đạt có thấy thì em đưa lên CHH hộ anh nha.

12

Ok rồi anh ơi :))

E cung cấp GP cho ạ .

18 tháng 8 2017

- Trích lần lượt các mẫu thử

- Cho quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử ; mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 ; mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH

- Cho H2SO4 vừa tìm được vào 5 mẫu thử còn lại ; mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(NO3)2 ; mẫu nào tạo ra khí có mùi hắc là K2SO3 ; mẫu nào chỉ tạo ra khí không màu là Na2CO3 ; mẫu nào tạo ra khí có mùi trứng thối là K2S ; mẫu nào không tác dụng được là MgCl2

Ba(NO3)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2HNO3

K2SO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + SO2\(\uparrow\) + H2O

Na2CO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O

K2S + H2SO4 \(\rightarrow\) H2S\(\uparrow\) + K2SO4

20 tháng 10 2021

$(1) 2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
$(2) AlCl_3 + 3KOH \to Al(OH)_3 + 3KCl$
$(3) Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
$(4) NaAlO_2 + HCl + H_2O \to Al(OH)_3 + NaCl$
$(5) 2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
$(6) 2Al_2O_3 \xrightarrow{đpnc} 4Al + 3O_2$