Cho các nhận định sau:

(1) Dùng dung dịch Br2

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 11 2018

Đáp án C

Nhận định đúng: (1).

Các nhận định khác sai vì:

(2) Aa có tính lưỡng tính, nhưng tùy thuộc vào môi trường của aa có thể đổi màu quỳ tím.

(3) Anilin không làm quỳ tím chuyển màu

(4) Có 1 đồng phân đipeptit C6H12O3N2 được tạo thành từ alanin

(5) Amilopectin có cấu tạo mạch không phân nhánh

(6) Trong nho chín có nhiều glucozơ nên nếu bệnh nhân bị đái tháo đường ăn nhiều nho sẽ làm tăng lượng đường trong máu, gây ảnh hưởng đến sức khỏe

(7) Dung dịch hồ tinh bột hòa tan iot ở điều kiện thường tạo phức xanh tím.

8 tháng 12 2019

Đáp án C

Nhận định đúng: (1).

Các nhận định khác sai vì:

(2) Aa có tính lưỡng tính, nhưng tùy thuộc vào môi trường của aa có thể đổi màu quỳ tím.

(3) Anilin không làm quỳ tím chuyển màu

(4) Có 1 đồng phân đipeptit C6H12O3N2 được tạo thành từ alanin

(5) Amilopectin có cấu tạo mạch không phân nhánh

(6) Trong nho chín có nhiều glucozơ nên nếu bệnh nhân bị đái tháo đường ăn nhiều nho sẽ làm tăng lượng đường trong máu, gây ảnh hưởng đến sức khỏe

(7) Dung dịch hồ tinh bột hòa tan iot ở điều kiện thường tạo phức xanh tím.

17 tháng 4 2017

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

17 tháng 4 2017

Phương trình ion rút gọn :

a) Ca2+ + CO32- → CaCO3

b) Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

c) HCO3- + H+ CO2 ↑ + H2O

d) HCO3- + OH- → H2O + CO32-

e) Không có phương trình ion rút gọn.

g) Pb(OH)2(r) + 2H+ → Pb2+ + 2H2O

h) H2PbO2(r) + 2OH- → PbO22- + 2H2O

i) Cu2+ + S2- → CuS↓.



17 tháng 4 2017

Phương trình phân tứ và ion xảy ra trong dung dịch :

a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
2Fe3+ + 3SO42- + 6Na+ + 6OH- → 2Fe(OH)3\(\downarrow\)+ 6Na+ + 3SO42-
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3\(\downarrow\)

b) NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
NH4 + Cl- + Ag+ + NO3- → NH4+ + NO3- + AgCl↓
Cl- + Ag+ → AgCl↓

c) NaF + HCl → NaCl + HF↑
Na+ + F- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + HF↑
F- + H+ → HF\(\uparrow\)

d) Không có phản ứng xảy ra

e) FeS(r) + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
FeS(r) + 2H+ + 2Cl- → Fe2+ + 2Cl- + H2S↑
FeS(r) + 2H+ \(\rightarrow\) Fe2+ + H2S↑

g) HClO + KOH \(\rightarrow\) KClO + H2O
HClO + K+ + OH- \(\rightarrow\) K+ + CIO- + H2O
HClO + OH- \(\rightarrow\) CIO- + H2O.


17 tháng 4 2017

a) Các chất điện li mạnh phân li hoàn toàn nên phương trình điện li và nồng độ các ion trong dung dịch như sau:

Ba(NO3)2 \(\rightarrow\) Ba2+ + 2NO-3
0,01M 0,10M 0,20M

HNO3 \(\rightarrow\) H+ + NO-3
0,020M 0,020M 0,020M

KOH \(\rightarrow\) K+ + OH-
0,010M 0,010M 0,010M

b) Các chất điện li yếu phân li không hoàn toàn nên phương trình điện li như sau:

HClO H+ + ClO-

HNO2 H+ + NO-2.



17 tháng 4 2017

a) H2S H+ + HS- ;

HS- H+ + S2-

H2CO3 H+ + HCO3- ;

HCO3- H + + CO32-

b) LiOH \(\rightarrow\)Li+ + OH-

c) K2CO3 \(\rightarrow\)2K+ + CO32- ;

NaClO \(\rightarrow\) Na+ + CIO-

NaHS \(\rightarrow\) Na+ + HS-:

HS- H+ + S2-

d) Sn(OH)2 Sn2++ 2OH-;

H2SnO2 2H+ + SnO22-.


Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua

30 tháng 10 2021

Thuốc thử để nhận biết các dung dịch : HCl, NaCl, Na3PO4, H3PO4 là

A. BaCl2 và quỳ tím.                            B. AgNO3 và quỳ tím.    

C. H2SO4 và quỳ tím.                           D. Quỳ tím.

28 tháng 10 2016

2P => Ca3P2 => 2PH3 => P2O5

=> nP2O5 = 1/2 nP = 0,1

6NaOH + P2O5 => 2Na3PO4 + 3H2O

0,1------> 0,2

CM Na3PO4 = 0,2/0,5 = 0,4M

12 tháng 4 2020

Có thể dùng NaOH hoặc Ba(OH)2 để nhận biết đều được

* NaOH

- Cho dd NaOH dư vào lần lượt từng dd nếu thấy :

+ Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan dần --> AlCl3

+ Tạo khí mùi khai --> NH4NO3

- Sau đó cho dd AlCl3 vừa nhận được vào 2 dd còn lại nếu thấy tạo kết tủa trắng keo ko tan và có khí ko màu , ko mùi thoát ra --> K2CO3

- còn lại là NaNO3

* Ba(OH)2

- Cho dd Ba(OH)2 dư vào lần lượt từng dd nếu thấy :

+ Tạo kết tủa trắng keo sau đó tan dần --> AlCl3

+ Tạo khí mùi khai --> NH4NO3

+ Tạo kết tủa trắng ko tan --> K2CO3

- Còn lại là NaNO3

Bạn tự viết PTHH nha !