Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(2) Al khử được Cu2+ trong dung dịch.
(3) Al2O3 là hợp chất bền với nhiệt.
(4) Al(OH)3 tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
Đáp án B
Đáp án B
1. Sai. Al là kim loại, đặc trưng bởi tính khử, nó không có tính lưỡng tính. Phản ứng được với axit và bazơ bản chất đều là phản ứng khử.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
2. Đúng. Al2O3 là oxit lưỡng tính, có thể phản ứng với cả axit và bazơ.
Al2O3 + 6HCl → 2 AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
3. Đúng. Al có thể phản ứng với nước ở điều kiện thường, tuy nhiên do phản ứng tạo lớp màng hidroxit bền, ngăn Al tiếp xúc với nước nên phản ứng dừng lại ngay. Quan sát thực tế không có hiện tượng Al tan ra.
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 3H2
4. Đúng. Corinđon là ngọc thạch rất cứng, cấu tạo tinh thể trong suốt, không màu. Corinđon thường có màu là do lẫn một số tạp chất oxit kim loại. Nếu tạp chất là Cr2O3, ngọc có màu đỏ tên là rubi, nếu tạp chất là TiO2 và Fe3O4, ngọc có màu xanh tên là saphia.
(2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
(4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.
(5) Trong các hợp chất nhôm có số oxi hóa +3.
(8). Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
Đáp án B
Chọn đáp án B.
Phát biểu (1) đúng. Si tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với dung dịch HCl.
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Phát biểu (2) đúng. Người ta sàn xuất nhôm từ quặng Boxit (Al2O3.2H2O) nhưng phải thêm criolit vào để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tạo hỗn hợp nóng chảy có khả năng dẫn điện tốt hơn và có tỉ khối nhỏ hơn, nổi lên ngăn không cho nhôm tạo thành bị oxi hóa trong không khí.
Phát biểu (3) sai. Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có 3 kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch là Fe, Cu, Ag, 2 kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy là Na và Al.
Phát biểu (4) sai. Trong các chất: Al(OH)3, Al, KHCO3, KCl, ZnSO4 có 2 chất thuộc loại chất lưỡng tính là Al(OH)3, KHCO3 vì chúng đều có khả năng cho và nhận proton. Riêng Al có phản ứng với HCl và NaOH nhưng cả 2 phản ứng đều thể hiện tính khử của kim loại Al.
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
2KHCO3 + 2NaOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
Phát biểu (5) sai. Độ dinh dương của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % N2 tương ứng có trong phân đó.
Vậy có tất cả 2 phát biểu đúng.
(1). Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
(2). Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
(4). Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.
(5). Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có màu trắng bạc và trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(7). Các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.
(8). Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm đều khử được nước, giải phóng H2.
đáp án B
Đáp án D
(b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
(d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(e) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.
Đáp án B
Các phát biểu đúng: (1); (3); (4)