Cho các dung dịch hoặc các chất lỏng riêng biệt: đường saccarozơ, axit axetic, rượu etylic, đ...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 7 2017

X tan trong nước tạo dd đồng nhất và có phản ứng với NaHCO3 sinh ra khí CO2 => X là axit axetic

CH3COOH + NaHCO3→ CH3COONa + H2O + CO2

Y tan trong nước và tạo kết tủa Ag với Ag2O trong NH3 dư => Y là đường glucozơ: C12H22O11

C6H10O2 (dd) + Ag2O (dd phức) → N H 3 C6H12O7 ( axit gluconic) (dd)+ 2Ag↓

Z tan trong nước, bị thủy phân trong H2SO4, sau đó cho phản ứng tráng bạc với Ag2O trong NH3 => Z là saccarozơ

C12H22O11 + H2O → H 2 S O 4 , t ∘  C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 ( fructozơ)

C6H12O6 (glucozơ) + Ag2O (dd phức)  → N H 3  C6H12O7 ( axit gluconic) (dd)+ 2Ag↓

P không tan trong nước, tạo thành hai lớp chất lỏng không trộn lẫn => P là dầu thực vật

Q tan trong nước tạo thành dung dịch đồng nhất  => Q là ancol etylic (C2H5OH)

12 tháng 4 2017

Giải

Có liên kết đôi Làm mất màu dd Brom Phản ứng trùng hợp Tác dụng với oxi
Metan không không không
Etilen có 1 liên kết đôi

13 tháng 4 2017
Có liên kết đôi Làm mất màu dd Brom Phản ứng trùng hợp Tác dụng với oxi
Metan không không không
Etilen có 1 liên kết đôi
17 tháng 11 2017

1 ta có CO tác dụng với CuOcó pthh:

CO+CuO \(\rightarrow\)Cu+CO2

2 ta có Al2O3 pư với HCl,NaOH, có pthh:

Al2O3+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2O

Al2O3+2NaOH\(\rightarrow\)2NaAlO2+H2O

3 ta có CO2 tác dụng với dd NaOH có các pthh có thể xảy ra là:

CO2+2NaOH\(\rightarrow\)Na2CO3+H2O

CO2(dư)+Na2CO3+H2O\(\rightarrow\)2NaHCO3

4 ta có SO3 tác dụng với dd NaOH ta có các pthh có thể xảy ra:

2NaOH+SO3\(\rightarrow\)Na2SO4+H2O

Na2SO4+SO3+H2O\(\rightarrow\)2NaHSO4

5, ta có ZnO tác dụng với dd HCl và dd NaOH ta có pthh xảy ra :

ZnO+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2O

ZnO+2NaOH\(\rightarrow\)Na2ZnO2+H2O

10 tháng 9 2019
HCl H2O NaOH Na2O
CaO x x
SO2 x x x
CuO x

10 tháng 9 2019

Đánh dấu vào cặp ô có cặp chất xảy ra phản ứng. Viết PTHH.

HCl H2O NaOH Na2O
CaO v v
SO2SO2 v v v
CuO v

THÔNG BÁO VỀ CUỘC THI HÓA HỌC Vòng 3 của cuộc thi hóa học đã chính thức khép lại. Sau đây thì cô sẽ công bố đáp án của vòng 3. ĐÁP ÁN Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau a. S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4 b. MnO2 → Cl2 → HCl → NaCl → NaOH → NaClO a. (1) S + O2...
Đọc tiếp

THÔNG BÁO VỀ CUỘC THI HÓA HỌC

Vòng 3 của cuộc thi hóa học đã chính thức khép lại. Sau đây thì cô sẽ công bố đáp án của vòng 3.

ĐÁP ÁN

Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau

a. S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4

b. MnO2 Cl2 HCl NaCl NaOH NaClO

a. (1) S + O2 \(\underrightarrow{t^o}\)SO2

(2) 2SO2 + O2 \(\underrightarrow{t^o,p,V_2O_5}\) 2SO3

(3) SO3 + H2O → H2SO4

(4) H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

(5) Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH

b. (1) MnO2 + 4HCl đặc 2\(\underrightarrow{t^o}\)MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

(2) Cl2 + H2 \(\underrightarrow{t^o}\)2HCl↑

(3) HCl + NaOH → NaCl + H2O

(4) 2NaCl + H2O \(\underrightarrow{đpmn}\)NaOH + H2↑ + Cl2

(5) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

Câu 2: “Không khí” là một hỗn hợp chứa rất nhiều chất khí với thành phần chủ yếu là khí nitơ, oxi, cacbonic, argon,…Theo kết quả phân tích của NASA thành phần % về thể tích của các khí trong không khí là như sau:

Nitrogen: N2 (MN2=28)

Oxygen: O2 (MO2=32)

Argon: Ar ( MAr=40)

Carbon Dioxide: CO2 (MCO2=44)

Neon: Ne

Helium : He

Methane: CH4

Krypton: Kr

Hydrogen: H2

Dựa vào biểu đồ do NASA nghiên cứu, chúng ta thấy rằng, thành phần chính của không khí chủ yếu là khí nitơ, khí oxi, khí argon và khí cacbonic. Dựa vào các số liệu % về thể tích bốn khí đã cho ở trên, hãy tính gần chính xác giá trị khối lượng mol trung bình của không khí. Giải thích tại sao giá trị khối lượng mol trung bình của không khí thường được sử dụng là 29 (g/mol).

Dựa vào biểu đồ ta có thành phần % về thể tích của các khí nitơ, oxi, argon, cacbonic lần lượt là:

Khí N2 O2 Ar CO2
% 78,082687 20,945648 0,933984 0,034999

Khối lượng mol trung bình chính xác của không khí là

\(\overline{M_{kk}}=\%N_2.28+\%O_2.32+\%Ar.40+\%CO_2.44=28,95475\)

Giá trị khối lượng mol trung bình của không khí thường được sử dụng là 29 (g/mol) vì nó rất gần với giá trị tính toán chính xác.

Câu 3: Chỉ sử dụng thuốc thử là dung dịch phenolphthalein hãy đề xuất cách nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, BaCl2.

- Trích mẫu thử các dung dịch vào các ống nghiệm, nhỏ một giọt phenolphtalein vào mỗi ống nghiệm.

+ Dung dịch chuyển màu hồng : NaOH.

+ Dung dịch không đổi màu : H2SO4, Na2SO4, BaCl2.

- Trích mẫu thử 3 dung dịch H2SO4, Na2SO4, BaCl2 cho vào 3 ống nghiệm riêng biệt, nhỏ vào mỗi ống nghiệm một giọt phenolphtalein, sau đó cho vào mỗi ống nghiệm một giọt dung dịch NaOH.

+ Dung dịch chuyển màu hồng: Na2SO4, BaCl2.

+ Dung dịch không đổi màu : H2SO4.

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

- Trích mẫu thử 2 dung dịch Na2SO4, BaCl2 vào các ống nghiệm, sau đó cho tác dụng với dung dịch H2SO4.

+ Xuất hiện kết tủa trắng : BaCl2.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

+ Không xẩy ra hiện tượng gì : Na2SO4.

Câu 4: Hòa tan 0,575g kim loại Na vào 200ml dung dịch H2SO4 0,05M thì thu được dung dịch X và V lít khí H2(đktc).

a. Xác định giá trị V và tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch X sau phản ứng. Coi như thể tích dung dịch không thay đổi sau phản ứng.

b. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa cực đại thu được sau phản ứng.

a.

\(n_{Na}=0,025mol;n_{H2SO4}=0,02mol.\)

\(\dfrac{n_{Na}}{2}>\dfrac{n_{H2SO4}}{1}\) ⇒ Sau khi phản ứng với axit, Na còn dư. Kim loại Na dư sẽ tiếp tục phản ứng với nước.

PTHH:

2Na + H2SO4 loãng → Na2SO4 + H2

0,02......0,01....................0,01......0,01

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

0,005....0,005.......0,005.....0,0025

\(\Rightarrow V_{H2}=22,4.\left(0,01+0,0025\right)=0,28lit\)

Sau phản ứng, coi như thể tích dung dịch không thay đổi.

\(\Rightarrow C_{M\left(Na2SO4\right)}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05M\)

\(\Rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,005}{0,2}0,025M\)

b. Khi nhỏ từ từ dung dịch Ba(HCO3)2 từ từ đến dư vào dung dịch X (gồm Na2SO4 và NaOH) xẩy ra các phản ứng như sau:

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + H2O

0,0025.............0,005..........0,0025........0,0025

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaHCO3

0,01....................0,01...........0,01..........0,01

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + NaHCO3

0,0025.............0,0025........0,0025........0,0025

Sau khi phản ứng hoàn toàn, kết tủa thu được gồm BaSO4 và BaCO3.

\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{BaSO4}+m_{BaCO3}=3,315g\)

Câu 5: Một oxit kim loại có công thức là M­xOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8g kim loại M. Hòa tan lượng 16,8g kim loại M bằng H2SO4 đặc nóng thu được muối M hóa trị III và 10,08 lít khí SO2(đktc) là sản phẩm khử duy nhất.

a.Viết các phương trình phản ứng đã xẩy ra dưới dạng tổng quát

b.Xác định công thức hóa học của oxit M­xOy.

a. PTHH:

MxOy + yCO \(\underrightarrow{t^o}\) xM + yCO2

2M + 6H2SO4 đặc, nóng → M2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

b.

2M + 6H2SO4 đặc, nóng → M2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

0,3.......0,9...............................0,15...........0,45......0,9

\(\Rightarrow M_M=\dfrac{16,8}{0,3}=56\), suy ra M là Fe.

Công thức oxit là FexOy.

Vì trong oxit kim loại Fe chiếm 72,41% khối lượng nên oxi chiếm 27,59% về khối lượng.

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x=72,41\%\left(56x+16y\right)\\16y=27,59\%\left(56x+16y\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\)

Vậy oxit là Fe3O4.

HẾT.

(Không bắt buộc các bạn phải làm giống như đáp án, sử dụng cách làm khác vẫn được điểm tối đa)

P/s: Những bạn nào đã đổi tên nick trong quá trình diễn ra cuộc thi thì nhớ cmt "Tên nick cũ-Tên nick mới" để cô còn tổng hợp điểm cho các bạn. Những bạn có tổng điểm cao nhất sẽ được nhận các phần thưởng từ cuộc thi.

3
23 tháng 8 2017

Songoku đổi tên thành Rồng Đỏ Bảo Lửa

23 tháng 8 2017

E biết bạn nào đổi tên nữa thì nhắc bạn luôn nha

Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơA. CO2, CaO, K2OB. CaO, K2O, Na2OC. SO2, BaO, MgOD. FeO, CO, CuOCâu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?A. CaO, CuO, SO3, Na2OB. CaO, N2O5, K2O, CuOC. Na2O, BaO, N2O, FeOD. SO3, CO2, BaO, CaOCâu 15. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?A. HCl, KClB. HCl và Ca(OH)2C. H2SO4 và BaOD. NaOH và H2SO4 Câu 16. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất...
Đọc tiếp

Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ

A. CO2, CaO, K2O

B. CaO, K2O, Na2O

C. SO2, BaO, MgO

D. FeO, CO, CuO

Câu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?

A. CaO, CuO, SO3, Na2O

B. CaO, N2O5, K2O, CuO

C. Na2O, BaO, N2O, FeO

D. SO3, CO2, BaO, CaO

Câu 15. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?

A. HCl, KCl

B. HCl và Ca(OH)2

C. H2SO4 và BaO

D. NaOH và H2SO4

 

Câu 16. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?

A. Mg, KOH, CuO, CaCO3

B. NaOH, Zn, MgO, Ag

C. Cu, KOH, CaCl2, CaO

Câu 20. Dãy chất nào dưới đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

A. BaO, CuO, Cu, Fe2O3                                                           B Fe, NaOH, BaCl2, BaO

C. Cu, NaOH, Cu(OH)2, Na2O                                                

D. P2O5, NaOH, Cu(OH)2, Ag

Câu 21. Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc nguội

A. Cu

B. Al

C. Mg

D. Zn

Câu 22. Muối pha loãng axit sunfuric đặc người ta làm như thế nào?

A. Rót từ từ nước vào lọ đựng axit                       

B. Rót từ từ axit đặc vào lọ đựng nước

C. Rót nhanh nước vào lọ đựng axit               D. Rót nhanh axit đặc vào lọ đựng nước

Câu 24. Dãy dung dịch nào dưới đây không làm quỳ tím đổi thành màu xanh là:

A. NaOH, KOH, Cu(OH)2

B. NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2

C. KOH, Fe(OH)2, Ca(OH)2

D. Cu(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2

D. Mg, KOH, CO2, CaCO3

 

1
12 tháng 12 2021

2.B

5.D

15.A

16.A

20.B

21.B

22.B

24.D

13 tháng 3 2018

tiền bối ! a nhanh quá ...

13 tháng 3 2018

:)) e làm lại dưới cũng đc mà

Thông báo lời giải vòng 1 cuộc thi Hoá do Toshiro Kiyoshi tổ chức lần 2. Đề chính thức: A. Trắc nghiệm I, Phần vô cơ. Câu 1: 12,32l Câu 2: 0,075mol Câu 3: 49,25g Câu 4: 1,12l Câu 5: 0,075mol Câu 6: 0,12mol Câu 7: 53,3g Câu 8: 81,2g và 84g Câu 9: a, Mg: 4,8g; Fe: 11,2g b, 1,5M c, 6,72l Câu 10: 0,068mol Câu 11: \(Cu\left(NO_3\right)_2\) Câu 12: 51,5g Câu 13: 15,81g Câu 14: a, 0,448l b, 3,16g Câu 15: 73,37g Câu 16: a,...
Đọc tiếp

Thông báo lời giải vòng 1 cuộc thi Hoá do Toshiro Kiyoshi tổ chức lần 2.

Đề chính thức:

A. Trắc nghiệm
I, Phần vô cơ.

Câu 1: 12,32l

Câu 2: 0,075mol

Câu 3: 49,25g

Câu 4: 1,12l

Câu 5: 0,075mol

Câu 6: 0,12mol

Câu 7: 53,3g

Câu 8: 81,2g và 84g

Câu 9:

a, Mg: 4,8g; Fe: 11,2g

b, 1,5M

c, 6,72l

Câu 10: 0,068mol

Câu 11: \(Cu\left(NO_3\right)_2\)

Câu 12: 51,5g

Câu 13: 15,81g

Câu 14:

a, 0,448l

b, 3,16g

Câu 15: 73,37g

Câu 16:

a, \(Fe_xO_y\) :16,48g

Al: 8,1g

b, \(Fe_2O_3\)

Câu 17: 30g

Câu 18: 9,85g

Câu 19: 55,1%

Câu 20: 1,84g

Câu 21: 2

II, Phần hữu cơ.

Câu 1: \(C_2H_6;C_3H_8\)

Câu 2: \(C_4H_8\)

Câu 3: Giảm 47,8g

Câu 4: m = 2

Câu 5: \(C_3H_4\)
B. Tự luận

Câu 1:

Ta có: \(n_{NO}=0,12\left(mol\right)\)

Sơ đồ phản ứng:

\(Fe;FeO;Fe_3O_4;Fe_2O_3+HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO\uparrow+H_2O\)

Gọi x là số mol \(Fe\left(NO_3\right)_3\)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N, ta có:

\(n_{N\left(trongHNO_3\right)}=n_{N\left(trongFe\left(NO_3\right)_3\right)}+n_{N\left(trongNO\right)}=\left(3x+0,12\right)mol\)

Dựa vào sơ đồ ta thấy:

\(n_{H_2O}=\frac{1}{2}n_{HNO_3}=\frac{1}{2}\left(3x+0,12\right)=1,5x+0,06\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\(m_{hh}+m_{HNO_3}=m_{Fe\left(NO_3\right)_3}+m_{NO}+m_{H_2O}\)

\(\Rightarrow17,04+\left(3x+0,12\right).63=242x+0,12.30+\left(1,5x+0,06\right).18\)

\(\Rightarrow x=0,249\Rightarrow m=60,258\left(g\right)\)

Câu 2:

A B C D E F P

X

Q Y R Z
\(CaO\) \(H_2O\) \(Ca\left(OH\right)_2\) \(HCl\) \(CaCl_2\) \(K_2CO_3\) \(CO_2\) \(NaOH\) \(NaHCO_3\) \(KOH\) \(Na_2CO_3\) \(Ca\left(NO_3\right)_2\)

Các PTHH sảy ra:

\(1.CaCO_3--t^o->CaO+CO_2\uparrow\\ 2.CaO+H_2O-->Ca\left(OH\right)_2\\ 3.Ca\left(OH\right)_2+2HCl-->CaCl_2+H_2O\\ 4.CaCl_2+K_2CO_3-->CaCO_3\downarrow+2KCl\\ 5.CO_2+NaOH-->NaHCO_3\\ 6.2NaHCO_3+2KOH-->Na_2CO_3+K_2CO_3+2H_2O\\ 7.Na_2CO_3+CaCl_2-->CaCO_3\downarrow+NaCl+KCl\)

Đề phụ:

Câu 1:

\(Fe-->FeCl_3-->Fe\left(OH\right)_3-->Fe_2O_3--.>Fe\)

(Bài có nhiều cách)

Câu 2:

A X B C1 C2 Y1 D1 Z1 E1 T F Y2 D2 Z2 E2
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n\) \(H_2O\) \(C_6H_{12}O_6\) \(C_2H_5OH\) \(CO_2\) \(O_2\) \(CH_3-COOH\) \(Ba\left(OH\right)_2\) \(\left(CH_3COO\right)_2Ca\) \(H_2SO_4\) \(CaSO_4\) \(CaO\) \(CaCO_3\) \(HCl\) \(CaCl_2\)

(Đề có nhiều cách)

~Thân - Toshiro Kiyoshi

8
16 tháng 3 2019

Quên thi mất rồi :((

16 tháng 3 2019

khó như ăn cháo

11 tháng 4 2017

Tính chất của nhôm

ứng dụng của nhôm

1

Dẫn điện t ốt

làm dây dẫn điện

2

Nhẹ, bền

Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa ,….

3

nhôm dẻo nên có thể cán thành đồ dùng bằng nhôm

làm dụng cụ gia đình: nồi xoong, khung cửa…..



22 tháng 9 2019

So sánh các điều kiện: nồng độ axit, nhiệt độ của dung dịch H2SO4 loãng và trạng thái của sắt với thời gian phản ứng để rút ra:

a) Thí nghiệm 2,thí nghiệm 4, thí nghiệm 5 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ của dung dịch H2SO4 .

b) Thí nghiệm 3 và thí nghiệm 5 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc.

c) Thí nghiệm 4 và thí nghiệm 6 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ của dung dịch H2SO4.

23 tháng 9 2019

a) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ: 2,4,5

b) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc: 3,5

c) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ axit: 4,6